Cơ sở dữ liệu( CSDL ) trong học tập và làm việc, chúng ta thường được nghe tới khái niệm CSDL. Vậy cơ sở dữ liệu là gì? Cùng đọc bài viết dưới đây để tìm hiểu về CSDL và 05 CSDL cần biết nhé.
>>> Xem thêm: Phòng công chứng Minh Khai có tuyển dụng nhân viên soạn thảo không?
1. Cơ sở dữ liệu là gì?
Theo Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2024) thì CSDL (Database) là tập hợp của các dữ liệu điện tử (ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự khác được tạo ra và xử lý, lưu trữ bằng phương tiện điện tử).
Các dữ liệu điện tử này sẽ được sắp xếp, tổ chức để người sử dụng truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua các phương tiện điện tử.
2. Phân loại như thế nào?
Để dễ dàng trong công tác quản lý, CSDL thường được phân loại dựa trên đặc điểm của dữ liệu, cách thức tổ chức, triển khai hay cách sử dụng dữ liệu.
Phân loại theo dữ liệu
- Có cấu trúc (structured database)
- Phi cấu trúc (unstructured database)
- Bán cấu trúc (semi – structured database)
Phân loại theo hình thức lưu trữ
- Tệp (file database)
- Quan hệ (relational database)
- Phân cấp (hierarchical database)
Phân loại theo đặc tính sử dụng
- Hoạt động (operational database)
- Kho (data warehouse)
- Ngữ nghĩa (semantic database)
Phân loại theo mô hình triển khai
- Tập trung (centralized database)
- Phân tán (distributed database)
- Tập trung có bản sao
3. Danh sách mà người dân cần biết
3.1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Căn cứ Điều 2 Nghị định 52/2015/ND-CP thì CSDL quốc gia về pháp luật là tập hợp của các văn bản quy phạm pháp luật dưới dạng văn bản điện tử được quản lý bởi Chính phủ.
>>> Xem thêm: Cách phân biệt sổ hồng, sổ đỏ theo quy định của pháp luật hiện hành để sử dụng sổ hồng, sổ đỏ đúng nhất.
CSDL quốc gia quốc gia bao gồm các CSDL thành phần là:
- Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật cấp Trung ương: gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hợp nhất được ban hành hoặc phối hợp ban hành bởi các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Nhà nước khác cấp Trung ương
- Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật cấp địa phương: gồm văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,
- Các chuyên mục khác
CSDL quốc gia về pháp luật được xây dựng để phục vụ việc cung cấp kịp thời, chính xác các văn bản phục vụ cho nhu cầu quản lý nhà nước; phổ biến thông tin, chính sách pháp luật; nghiên cứu, tìm hiểu, áp dụng và thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức và cá nhân.
CSDL quốc gia về pháp luật được xây dựng trên nguyên tắc thống nhất và dùng chung trên toàn quốc; được quản lý chặt chẽ, an toàn và lưu trữ lâu dài.
3.2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Theo khoản 4 Điều 3 Luật Căn cước công dân thì khái niệm CSDL quốc gia được hiểu như sau:
CSDL quốc gia về dân cư là tập hợp những thông tin cơ bản của tất cả công dân Việt Nam (người có quốc tịch Việt Nam). Các thông tin được tập hợp, chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin để phục vụ cho mục đích quản lý nhà nước và giao dịch của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
CSDL quốc gia về dân cư chỉ cập nhật những thông tin cơ bản của công dân như họ tên, ngày sinh, giới tính,… để tiện cho việc quản lý của cơ quan chức năng và nhà nước chứ không cập nhật toàn bộ thông tin bí mật của mỗi công dân.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu đơn giản cơ sở dữ liệu quốc gia là những thông tin gốc về người dân để phục vụ quản lý hành chính về cư trú, hộ tịch và sử dụng chung giữa các cơ quan nhà nước, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến người dân.
Thông tin về công dân được cập nhật vào CSDL quốc gia về dân cư từ các nguồn như: tàng thư, CSDL về căn cước công dân, CSDL về cư trú, CSDL hộ tịch, CSDL chuyên ngành khác hoặc thu thập, cập nhật trực tiếp từ công dân,…
CSDL quốc gia về dân cư là tài sản quốc gia quan trọng, có liên quan trực tiếp đến an ninh quốc gia. Do đó, CSDL quốc gia về dân cư sẽ do Bộ Công an quản lý trực tiếp.
3.3. Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
Căn cứ Điều 3 Luật Căn cước công dân, CSDL về căn cước công dân về dân cư là tập hợp các thông tin về căn cước của tất cả công dân có quốc tịch Việt Nam.
Các thông tin này bao gồm: các thông tin cơ bản như họ tên, ngày sinh, giới tính,…; ảnh chân dung; đặc điểm nhận dạng; vân tay,… Sau khi thu thập, các thông tin này sẽ được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin.
CSDL căn cước công dân là một bộ phận của CSDL quốc gia về dân cư, được xây dựng bảo đảm kết nối với CSDL quốc gia về dân cư, đáp ứng chuẩn về CSDL và tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin.
CSDL căn cước công dân do cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Bộ Công an, Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị hành chính tương đương xây dựng và quản lý.
3.4. Cơ sở dữ liệu về cư trú
Khoản 2 Điều 2 Luật Cư Trú quy định CSDL về cư trú là CSDL chuyên ngành, tại đó tập hợp các thông tin về cư trú của công dân bao gồm: số hồ sơ cư trú, thông tin về nơi thường trú/tạm trú, thời gian cư trú,…
>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng nào để đảm bảo uy tín tại trung tâm Hà Nội?
Các thông tin sau khi được tập hợp sẽ được số hóa, lưu trữ và quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và CSDL khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Để đảm bảo tính bảo mật, CSDL về cư trú sẽ do Bộ Công an quản lý, được thống nhất kết nối, đồng bộ đến Công an cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Theo Điều 11 Nghị định 62/2021/ND-CP, thông tin về công dân được thu thập từ các nguồn sau vào CSDL về cư trú:
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Cơ sở dữ liệu về căn cước công dân
- Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Cơ sở dữ liệu quốc gia
- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác
- Các tài liệu, giấy tờ, sổ sách về đăng ký, quản lý cư trú, tàng thư, hồ sơ đăng ký, quản lý cư trú; giấy tờ hộ tịch,…
3.5. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Theo điều 2 Quyết định 1852/QĐ-BKHĐT định nghĩa CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc được lưu trữ và quản lý trong Hệ thống.
CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp như:
- Thông tin về hồ sơ đăng ký
- Những hành vi vi phạm của doanh nghiệp trong đăng ký doanh nghiệp
- Các quyết định chấp thuận/từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Lịch sử đăng ký
- Thông tin doanh nghiệp nhận mã số doanh nghiệp
- Các thông tin cần thiết khác
4. Kết luận
Trên đây là các thông tin liên quan đến cơ sở dữ liệu là gì. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm các tìm kiếm liên quan:
>>> Đăng ký làm sổ đỏ online tại website nào? Đăng ký sổ đỏ online cần những giấy tờ gì ?
>>> Văn phòng nào công chứng ngoài trụ sở tại Hà Nội với giá cả hợp lý nhất? Đảm bảo uy tín, chất lượng.
>>> Cần làm hợp đồng thuê nhà thì cần liên hệ ai để được tư vấn trợ giúp? Cần có những giấy tờ gì để làm được hợp đồng thuê nhà.
>>> Văn phòng công chứng ở đâu thực hiện nhanh nhất các thủ tục công chứng, chứng thực. Chất lượng tốt giá cả hợp lý?
>>> Ngành du lịch là gì theo Luật Du lịch? Chính sách phát triển du lịch hiện hành
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch