Việc mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà chung cư không chỉ là một biện pháp an toàn thông thường mà người mua nhà nên xem xét. Điều này không chỉ bảo vệ tài sản cá nhân mà còn đảm bảo an ninh cho cộng đồng và giữ gìn cho môi trường sống xanh, an toàn. Hãy cùng nhìn nhận vấn đề này để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc có bảo hiểm cháy nổ cho nhà chung cư.
>>>Xem thêm: Hướng dẫn cách tính chi phí công chứng đơn giản và chính xác theo đúng quy định pháp luật.
1. Mua bảo hiểm cháy nổ chung cư có bắt buộc không?
Bảo hiểm cháy nổ chung cư không chỉ đơn thuần là một sự lựa chọn mà hơn thế, nó là một bước quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và bảo vệ tài sản cho cư dân. Quyền lợi mà cư dân có được khi tham gia bảo hiểm cháy nổ chung cư là sự hỗ trợ tài chính đáng kể trong trường hợp xảy ra sự cố.
Theo quy định của Nghị định 23/2018/NĐ-CP, đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm nhà, công trình, máy móc, thiết bị, hàng hóa, vật tư. Mục đích là để bảo vệ không gian sống và làm việc của cư dân khỏi rủi ro cháy, nổ.
Trong danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo Phụ lục II của Nghị định 136/2020/NĐ-CP, nhà chung cư, nhà tập thể và các nhà ở đặc biệt cao hoặc có khối tích lớn đều thuộc đối tượng bảo hiểm bắt buộc. Điều này nhấn mạnh rằng việc có bảo hiểm cháy nổ chung cư không chỉ là lựa chọn, mà còn là yêu cầu cần thiết để đảm bảo an toàn cho cả cộng đồng cư dân.
2. Ai phải đóng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà chung cư
Theo khoản 1 Điều 11 Luật Nhà ở 2014, chủ sở hữu nhà chung cư là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có nghĩa vụ đóng bảo hiểm cháy, nổ đối với nhà ở thuộc diện bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ.
Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP cũng quy định cơ quan, tổ chức và cá nhân là bên mua bảo hiểm phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo quy định pháp luật.
Như vậy, đối tượng bắt buộc đóng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho nhà chung cư là chủ đầu tư dự án trong trường hợp dự án nhà chung cư vẫn thuộc sở hữu của chủ đầu tư.
Trường hợp, người mua chung cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và nhà chung cư đã đi vào hoạt động thì cư dân chung cư sẽ có trách nhiệm phải mua bảo hiểm cháy nổ phần nhà chung cư đã mua.
>>> Xem thêm: Cộng tác viên là gì? Điều kiện để trở thành cộng tác viên bán hàng gồm những gì?
3. Mức phí bảo hiểm cháy nổ chung cư hiện nay bao nhiêu?
Theo Phụ lục Nghị định 97/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 23/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ là:
0,05%/năm đối với chung cư có hệ thống chữa cháy tự động;
0,1%/năm đối với chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động.
Theo đó, mức phí bảo hiểm cháy nổ thực tế phải đóng bằng tỷ lệ phí bảo hiểm nêu trên nhân với giá trị tài sản.
Ví dụ, nếu một căn hộ chung cư có giá khoảng 1 tỷ đồng thì phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc hàng năm là 550.000 đồng (đã bao gồm thuế VAT).
4. Trốn mua bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư bị xử lý thế nào?
Hành vi không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 49 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
“Điều 49. Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng nguyên tắc, mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật;
Không cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật.
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua theo quy định của pháp luật.
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua sẽ bị phạt tiền từ 30 – 40 đồng.
>>> Xem thêm: Địa chỉ những văn phòng công chứng Hà Nội uy tín, công chứng miễn phí ký ngoài tại nhà.
Trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Mua bảo hiểm cháy nổ của chung cư có bắt buộc không?. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Mức phí công chứng chuyển nhượng nhà đất mới nhất 2023
>>> Thủ tục công chứng thừa kế di sản cần chuẩn bị những loại hồ sơ, giấy tờ gì?
>>> Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền, và những loại hồ sơ cần chuẩn bị như thế nào?.
>>> Dịch vụ chia, tách sổ đỏ, dịch vụ làm sổ đỏ mất chi phí hết bao nhiêu? Làm tại văn phòng công chứng nào để tiết kiệm chi phí nhất.
>>> Doanh nghiệp có được ký hợp đồng mua bán với cá nhân không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch