Hiện nay, tình trạng sử dụng xe không đăng ký chính chủ do mua bán xe cũ là rất phổ biến. Nếu quan tâm đến chủ đề đăng ký xe không chính chủ bị mất giấy tờ, hãy theo dõi bài viết để được hướng dẫn chi tiết.
>>> Xem thêm: Sổ đỏ là gì? Cách đọc thông tin trên sổ đỏ tránh nhầm lẫn
1. Hướng dẫn thủ tục thu hồi đăng ký xe không chính chủ
Căn cứ Điều 31 Thông tư 24/2023/TT-BCA, trường hợp xe không chính chủ bị mất giấy tờ, nếu muốn làm lại đăng ký xe đứng tên mình, chủ xe phải đến cơ quan đang quản lý hồ sơ đăng ký xe đó để làm thủ tục thu hồi đăng ký và đăng ký sang tên xe tại cơ quan đăng ký xe nơi cư trú.
Trường hợp cơ quan quản lý hồ sơ cùng là cơ quan giải quyết đăng ký sang tên xe thì không phải làm thủ tục thu hồi.
1.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thu hồi đăng ký xe quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 24 bao gồm:
– Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;
– Giấy tờ của chủ xe;
– 02 bản chà số máy, số khung xe;
– Chứng nhận đăng ký xe.
Lưu ý: Trường hợp xe không chính chủ bị mất giấy tờ thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký xe.
>>> Xem thêm: Mức phí công chứng hợp đồng thuê nhà mới nhất 2023 đang áp dụng
1.2. Cơ quan giải quyết
Cơ quan đang quản lý hồ sơ đăng ký xe lần gần nhất.
1.3. Trình tự các bước thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe đến cơ quan đang quản lý hồ sơ đăng ký xe đó để nộp hồ sơ
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký.
Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký xe theo quy định (có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe):
- 01 bản trả cho chủ xe;
- 01 bản lưu hồ sơ xe;
- Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh trong 30 ngày theo quy định.
Căn cứ Điều 14, khoản khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 31 Thông tư 24.
2. Thủ tục đăng ký sang tên xe không chính chủ
2.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký sang tên xe không chính chủ bị mất giấy tờ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 24:
– Giấy khai đăng ký xe: Ghi rõ quá trình mua bán và cam kết, chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe;
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có);
– Chứng từ lệ phí trước bạ;
– Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (có dán bản chà số máy, số khung xe và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe).
Trường hợp cơ quan đang quản lý hồ sơ xe cùng là cơ quan giải quyết đăng ký sang tên xe thì tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe nộp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thay chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
>>> Xem thêm: Dịch vụ dịch thuật lấy ngay đảm bảo hiệu quả, uy tín tại khu vực Hà Nội
2.2. Cơ quan giải quyết
– Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký các loại xe sau đây:
- Xe ô tô của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại quận, thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở;
- Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên của tổ chức, cá nhân tại địa phương;
- Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
– Công an cấp huyện đăng ký các loại xe: ô tô; mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
– Công an cấp xã thực hiện đăng ký xe như sau:
- Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương;
- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
2.3. Trình tự các bước đăng ký sang tên xe không chính chủ bị mất giấy tờ
Khoản 3, 4 Điều 31 Thông tư 24 hướng dẫn trình tự các bước đăng ký sang tên xe không chính chủ bị mất giấy tờ như sau:
Bước 1: Đến cơ quan đăng ký xe nộp hồ sơ, điều tờ khai
Bước 2: Cơ quan đăng ký xe giải quyết hồ sơ
– Trường hợp tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe ra quyết định xử phạt về hành vi không làm thủ tục thu hồi theo quy định
- Sau đó, đăng ký sang tên xe cho chủ xe.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng:
- Cơ quan đăng ký xe cấp giấy hẹn có giá trị được sử dụng xe trong thời gian 30 ngày.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký sang tên xe, cơ quan đăng ký xe phải gửi thông báo cho chủ xe và cơ quan đăng ký xe đã đăng ký cho xe đó; niêm yết công khai về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký xe tại trụ sở cơ quan đăng ký xe; tra cứu, xác minh tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe.
- Sau 30 ngày nếu không tranh chấp, khiếu kiện, cơ quan đăng ký xe ra quyết định xử phạt về hành vi không làm thủ tục thu hồi và giải quyết đăng ký sang tên xe.
Bước 3: Nhận đăng ký xe
>>> Xem thêm: Công chứng ngoài giờ hành chính ở những đâu gần nhất?
2.4. Lệ phí phải nộp
Hiện nay, theo quy định tại Thông tư 229 năm 2016 của Bộ Tài chính, lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số đối với ô tô là 150.000 đồng/lần/xe, đối với xe máy là 100.000 đồng/lần/xe.
Trường hợp Cấp đổi chứng nhặn đăng ký không kèm theo biển số thu 30.000 đồng/lần/xe.
Từ ngày 22/10/2023, áp dụng lệ phí quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC:- Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số giữ nguyên đối với ô tô là 150.000 đồng/lần/xe, đối với xe máy là 100.000 đồng/lần/xe.
– Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số tăng lên 50.000 đồng/lần/xe.
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi: Xe không chính chủ bị mất giấy tờ, làm lại thế nào? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Doanh nghiệp nào phải đánh giá tác động xử lý dữ liệu cá nhân?
>>> Thủ tục xin cấp sổ đỏ cần những hồ sơ nào?
>>> Di chúc miệng là gì? Di chúc miệng có được pháp luật công nhận không?
>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo mức giá mới nhất 2023
>>> Hướng dẫn quy trình làm thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch