Không chỉ là một loại giấy tờ bắt buộc phải mang theo khi đi đường, bảo hiểm xe máy bắt buộc còn giúp giảm bớt phần bồi thường thiệt hại mà lái xe gây ra cho bên thứ ba khi xảy ra tai nạn. Vậy mức hưởng và thủ tục hưởng bảo hiểm xe máy quy định thế nào?

>>> Xem thêm: Cách đọc thông tin trên sổ hồng chi tiết mới nhất 2023

1. Mua bảo hiểm xe máy hết bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được áp dụng theo Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau (chưa bao gồm 10% VAT):

– Xe mô tô 2 bánh dưới 50cc, xe máy điện: 55.000 đồng/năm;

– Xe mô tô hai bánh trên 50cc: 60.000 đồng/năm;

– Các mô tô bánh và các loại xe gắn máy còn lại: 290.000 đồng/năm.

Hiện nay, có rất nhiều đơn vị bán bảo hiểm uy tín để người dân lựa chọn như: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm Quân đội MIC, Tổng công ty bảo hiểm PVI, Bảo hiểm BIC, Bảo hiểm PTI,…

Để đảm bảo chất lượng, người dân nên mua bảo hiểm xe máy bắt buộc tại các địa điểm uy tín như trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất; đại lý phân phối bảo hiểm; ngân hàng; cây xăng,… Thậm chí có thể mua online thông qua ví điện tử Momo.

1. Mua bảo hiểm xe máy hết bao nhiêu?

>>> Xem thêm: Cách tính phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đơn giản dễ hiểu

2. Mức bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc

* Phạm vi được bồi thường

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, bảo hiểm xe máy bắt buộc chỉ bồi thường đối với những thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe máy gây ra trong mỗi vụ tai nạn, trừ một số trường hợp không được bồi thường.

* Người được hưởng tiền bồi thường

Căn cứ khoản 5 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, người được nhận tiền bồi thường từ doanh nghiệp bảo hiểm là:

– Chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm: Được bồi thường số tiền mà người này đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.

– Người bị thiệt hại hoặc người thừa kế (người bị thiệt hại chết) hoặc người đại diện của họ: Được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nếu người được bảo hiểm chết.

* Mức bồi thường bảo hiểm xe máy

– Về sức khỏe, tính mạng:

Theo điểm a khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023, số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quyết định của Tòa án (nếu có) nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định.

Hiện tại, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe máy gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

Căn cứ Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67, mức bồi thường được xác định cụ thể như sau:

+ Bồi thường tối đa: 150 triệu đồng/người với trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật.

+ Bồi thường theo mức độ thương tật:

Số tiền bồi thường=Tỷ lệ tổn thươngxMức trách nhiệm bảo hiểm

Trong đó: Tỷ lệ thương tật được xác định theo bảng sau:

I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh%
1. Tổn thương xương sọ
1.1. Chạm sọ6 – 10
1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng11 – 15
1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng16 – 20
1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng16 – 20
1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng21 – 25
1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng21 – 25
1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng26 – 30

Xem thêm:  Quy trình khám bệnh nghề nghiệp bao gồm những gì?

Ví dụ: Mất xương bản ngoài với tỷ lệ 18%, thì bồi thường: 18% x 150 triệu đồng = 27 triệu đồng

Chú ý: Lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, chỉ bồi thường tối đa bằng 50% mức quy định.

– Về tài sản:

Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 12 Nghị định 67, mức bồi thường bảo hiểm với thiệt hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Trong đó, mức trách nhiệm bảo hiểm về tài sản do xe máy gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn (theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Di chúc miệng là gì? Pháp luật có công nhận hợp pháp di chúc miệng không?

3. Thủ tục hưởng tiền bồi thường bắt buộc

Căn cứ Điều 12 Nghị định này  67/2023/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn, để được bồi thường bảo hiểm, người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cần tiến hành những việc sau:

Bước 1: Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về vụ tai nạn

Thông báo ngay vào đường dây nóng. Sau đó gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử trong thời hạn 05 ngày làm việc, trừ trường hợp trở ngại khách quan hoặc bất khả kháng.

3. Thủ tục hưởng tiền bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bước 2: Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm giám định tổn thất

Trong 01 giờ kể từ thời điểm nhận được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan để giám định tổn thất trong vòng 24 giờ.

Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm (chỉ áp dụng với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng)

Thời hạn được trả tiền tạm ứng: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo về vụ tai nạn.

– Trường hợp đã xác định vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường, thì được tạm ứng như sau:

  • Trường hợp tử vong: Mức tạm ứng = 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
  • Trường hợp tổn thương bộ phận: Mức tạm ứng = 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

– Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

  • Trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên: Mức tạm ứng = 30% mức trách nhiệm bảo hiểm.
  • Trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%: Mức tạm ứng = 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

>>> Xem thêm: Phí công chứng theo biểu giá đang được áp dụng hiện nay

Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:1 – Văn bản yêu cầu bồi thường.

2 – Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):

Xem thêm:  Hợp đồng công chứng (những hợp đồng bắt buộc phải công chứng)

– Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe).

– Giấy phép lái xe.

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

– Giấy chứng nhận bảo hiểm.

3 – Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):

– Giấy chứng nhận thương tích.

– Hồ sơ bệnh án.

– Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

4 – Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

– Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

– Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.5 – Quyết định của Tòa án (nếu có).

Các giấy tờ khác trong hồ sơ hợp lệ sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập.

Bước 5: Nhận tiền bồi thường bảo hiểm

Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi: Bảo hiểm xe máy bắt buộc: Giá, mức hưởng, thủ tục hưởng. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Bao nhiêu năm tuổi Đảng thì có tiền thưởng?

>>> Dịch vụ công chứng ngoài trụ sở uy tín tại khu vực Hà Nội

>>> Hướng dẫn chi tiết cách tính phí công chứng giấy ủy quyền

>>> Làm sổ đỏ cần những giấy tờ gì? Những hồ sơ cần lưu ý bạn có thể chưa biết

>>> Những bí kíp tìm đối tác kinh doanh hiệu quả cho doanh nghiệp

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *