Trong bối cảnh kinh tế sáng tạo phát triển mạnh, thu phí tác quyền từ tác phẩm âm nhạc, mỹ thuật, văn học, điện ảnh ngày càng trở thành nguồn thu nhập ổn định và có giá trị lâu dài. Khi tác giả qua đời, quyền thu phí tác quyền phát sinh câu hỏi pháp lý quan trọng: liệu quyền này có được coi là di sản và có thể công chứng thừa kế hay không. Thực tiễn cho thấy nhiều tranh chấp xuất phát từ việc không xác lập rõ quyền thừa kế đối với tác quyền. Bài viết này phân tích đầy đủ cơ sở pháp lý và quy trình công chứng văn bản thừa kế quyền thu phí tác quyền theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

>>> Xem thêm: Vì sao mỗi giao dịch đều cần dấu mộc của văn phòng công chứng?

1. Quyền thu phí tác quyền có phải là di sản thừa kế không?

 quyền thu phí tác quyền

Theo “Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015”, tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Quyền thu phí tác quyền là quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, được pháp luật bảo hộ và có thể định lượng bằng tiền.

Căn cứ “Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015”, cá nhân có quyền để lại di sản là tài sản của mình cho người thừa kế. Như vậy, quyền thu phí tác quyền hoàn toàn có thể trở thành di sản thừa kế, trừ trường hợp pháp luật có quy định hạn chế riêng.

2. Phân biệt quyền nhân thân và quyền tài sản trong tác quyền

Việc xác định phạm vi thừa kế phải dựa trên bản chất của từng nhóm quyền tác giả.

Theo “Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022)”, quyền nhân thân như quyền đặt tên tác phẩm, quyền đứng tên tác giả, quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm không được thừa kế, trừ quyền công bố tác phẩm trong một số trường hợp.

Ngược lại, “Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022)” quy định quyền tài sản, bao gồm quyền sao chép, phân phối, truyền đạt tác phẩm tới công chúng và quyền hưởng thù lao, nhuận bút, thu phí tác quyền, là đối tượng được thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự.

3. Thời hạn thừa kế quyền thu phí tác quyền

Theo “Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022)”, thời hạn bảo hộ quyền tài sản đối với tác phẩm thông thường là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm sau khi tác giả chết.

Trong thời hạn này, người thừa kế hợp pháp có quyền:

  • Nhận tiền thu từ việc khai thác tác phẩm;

  • Ký hợp đồng khai thác tác quyền;

  • Yêu cầu tổ chức quản lý tập thể chi trả tiền tác quyền.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn lựa chọn đơn vị dịch vụ sổ đỏ uy tín và chuyên nghiệp

4. Có bắt buộc công chứng văn bản thừa kế quyền thu phí tác quyền không?

Pháp luật không bắt buộc mọi trường hợp thừa kế quyền tài sản đều phải công chứng. Tuy nhiên, trong thực tiễn, công chứng văn bản thừa kế quyền thu phí tác quyền là cần thiết, bởi:

  • Là căn cứ pháp lý để các tổ chức quản lý tập thể (như VCPMC) chi trả tiền tác quyền;

  • Giảm thiểu tranh chấp giữa các đồng thừa kế;

  • Xác lập rõ tư cách người hưởng quyền tài sản hợp pháp.

Xem thêm:  Mua nhà trả góp có bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ?

Theo “Điều 2 Luật Công chứng 2014”, văn bản thừa kế là đối tượng được công chứng nhằm bảo đảm tính xác thực, hợp pháp của giao dịch.

5. Điều kiện công chứng văn bản thừa kế quyền thu phí tác quyền

 quyền thu phí tác quyền

Công chứng viên chỉ tiến hành công chứng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Có căn cứ xác định quyền tác giả của người để lại di sản;

  • Quyền thu phí tác quyền vẫn còn trong thời hạn bảo hộ;

  • Không có tranh chấp về quyền thừa kế tại thời điểm công chứng;

  • Người thừa kế có đủ năng lực hành vi dân sự.

Trường hợp có tranh chấp, công chứng viên có quyền từ chối công chứng theo “Điều 44 Luật Công chứng 2014”.

>>> Xem thêm: Ưu điểm của việc kí Di chúc tại nhà với công chứng viên chuyên nghiệp

6. Hồ sơ công chứng thừa kế quyền thu phí tác quyền

6.1. Hồ sơ của người để lại di sản

  • Giấy chứng tử;

  • Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có);

  • Hợp đồng khai thác tác quyền, hợp đồng ủy quyền thu phí (nếu có).

6.2. Hồ sơ của người thừa kế

  • Giấy tờ tùy thân;

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế;

  • Di chúc hợp pháp (nếu thừa kế theo di chúc).

6.3. Tài liệu chứng minh quyền thu phí

  • Thông báo chi trả tiền tác quyền;

  • Văn bản xác nhận từ tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả;

  • Sao kê hoặc chứng từ thu phí trước thời điểm người chết qua đời.

7. Trình tự công chứng văn bản thừa kế

7.1. Thẩm tra quyền tác quyền

Công chứng viên xác minh:

  • Tư cách tác giả;

  • Phạm vi quyền tài sản được để lại;

  • Thời hạn bảo hộ còn hiệu lực.

7.2. Niêm yết việc thừa kế

Theo quy định của Luật Công chứng, việc khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản phải được niêm yết tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản.

7.3. Ký kết văn bản công chứng

Văn bản công chứng cần thể hiện rõ:

  • Tên tác phẩm;

  • Phạm vi quyền thu phí tác quyền được thừa kế;

  • Tỷ lệ phân chia quyền thu phí giữa các người thừa kế;

  • Cam kết không tranh chấp.

8. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Theo “Điều 5 Luật Công chứng 2014”, văn bản công chứng có giá trị chứng cứ và giá trị thi hành. Đối với quyền thu phí tác quyền, văn bản công chứng là căn cứ để:

  • Yêu cầu tổ chức quản lý tác quyền chi trả tiền;

  • Ký kết hoặc tiếp tục thực hiện hợp đồng khai thác tác phẩm;

  • Bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp.

9. Một số lưu ý thực tiễn

  • Chỉ quyền tài sản mới được thừa kế, không bao gồm toàn bộ quyền nhân thân;

  • Trường hợp tác phẩm có nhiều đồng tác giả, phần quyền thu phí phải được xác định rõ;

  • Nên công chứng sớm để tránh thất thoát nguồn thu tác quyền;

  • Với tác phẩm được khai thác ở nước ngoài, cần xem xét yếu tố xung đột pháp luật.

Kết luận

Công chứng văn bản thừa kế quyền thu phí tác quyền là bước pháp lý quan trọng nhằm bảo đảm quyền tài sản hợp pháp của người thừa kế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Khi được thực hiện đúng trình tự và căn cứ pháp luật, văn bản công chứng không chỉ giúp xác lập quyền hưởng lợi từ tác phẩm mà còn hạn chế tối đa tranh chấp phát sinh trong tương lai. Việc hiểu đúng bản chất pháp lý của quyền thu phí tác quyền sẽ giúp người thừa kế khai thác hiệu quả giá trị kinh tế của di sản trí tuệ.

Xem thêm:  Công chứng văn bản phân chia di sản có di chúc viết tay

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tự ý định đoạt tài sản chung: Người còn lại bảo vệ quyền ra sao?

>>> Quy trình tòa án giải quyết vụ án ly hôn chi tiết từng bước

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hướng dẫn công chứng hợp đồng mua bán chung cư mini

>>> Công chứng ngoài trụ sở tại nhà riêng – An toàn, tiện ích

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng hướng dẫn chi tiết & thủ tục

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá