Trưởng thôn là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, là lực lượng nòng cốt, gần gũi nhất với người dân. Vậy nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là bao nhiêu năm theo quy định mới nhất? Hãy cùng Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, tổ trưởng dân phố là bao nhiêu năm?
Quy định về nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố được nêu tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV. Cụ thể là 2,5 năm hoặc 05 năm tuỳ thuộc vào quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sau khi căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương.
Riêng trường hợp thôn mới hoặc tổ dân phố mới được thành lập hoặc thôn, tổ dân phố đó thiếu chức danh trên thì thời hạn mà Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời là không quá 06 tháng kể từ khi có quyết định cử lâm thời.
Trong thời gian đó, họ sẽ điều hành các hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi bầu được người mới.
Như đã biết, Trưởng thôn là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc… (gọi chung là thôn). Đây là đơn vi hành chính được tổ chức ở dưới xã.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn Quy trình làm sổ đỏ lần đầu theo quy định mới nhất
Song song với đó là chức danh Tổ trưởng tổ dân phố. Đây là người thực hiện các hoạt động của tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu… (gọi chung là tổ dân phố). Tổ dân phố là đơn vị hành chính thực hiện dưới phường, thị trấn.
Do đó, Trưởng thôn và Tổ trưởng tổ dân phố là hai chức danh có vị trí, vai trò như nhau, quản lý, điều hành các hoạt động của thôn hoặc tổ dân phố.
2. Tiêu chuẩn lựa chọn Trưởng thôn là gì?
Tiêu chuẩn bầu hai chức danh trên hiện đang được quy định chi tiết tại Điều 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV. Cụ thể gồm các tiêu chuẩn sau đây:
– Về độ tuổi: Từ đủ 21 tuổi trở lên, có sức khoẻ tốt.
– Về nơi cư trú: Phải là người có hộ khẩu thường trú tại thôn hoặc tổ dân phố được bầu giữ chức danh. Và người này phải cư trú thường xuyên để nắm bắt chủ trương, chính sách mới nhất cũng như thuận tiện cho việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
– Về tinh thần trách nhiệm: Điều 11 Thông tư 04 yêu cầu, người được bầu phải là người nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, được nhân dân tính nhiệm.
– Về việc chấp hành quy định: Phải là những người gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật và các quy định của địa phương. Không chỉ vậy, người này còn phải có gia đình cũng phải đáp ứng điều kiện nêu trên.
– Điều kiện khác: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố phải là người có kiến thức văn hoá, năng lực, kinh nghiệm, phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của thôn, tổ dân phố đó và công việc do cấp trên giao xuống.
>>> Xem thêm: Tuyển dụng cộng tác viên bảo hiểm làm việc tại nhà
3. Về chế độ phụ cấp theo quy định hiện nay
Ngoài thời gian thực hiện nhiệm kỳ thì vấn đề nhiều người quan tâm là chế độ phụ cấp cho Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
Theo đó, căn cứ Điều 13 Thông tư 04/2012/TT-BNV, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Do đó, những người này sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương.
Quỹ khoán này được áp dụng cho tất cả các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn gồm: Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác mặt trận, Bí thư chi bộ.
Căn cứ Điều 14 Thông tư 03/2019/TT-BNVĐiều 14 Thông tư 03/2019/TT-BNV và khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, mức khoán quỹ phụ cấp như sau:
STT | Địa bàn áp dụng | Mức khoán quỹ phụ cấp | ||
Sau 01/8/2023 | Trước 01/8/2023 | Mức tăng | ||
1 | – Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên/tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên- Thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự.- Thôn, tổ dân phố thuộc khu vực biên giới, hải đảo- Thôn từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã | 6,0 lần mức lương cơ sở = 10,8 triệu đồng/tháng | 5,0 lần mức lương cơ sở = 7,45 triệu đồng/tháng | 3.35 triệu đồng/tháng |
2 | Các thôn, tổ dân phố không thuộc trường hợp ở trên | 4,5 lần mức lương cơ sở = 8,1 triệu đồng/tháng | 3,0 lần mức lương cơ sở = 4,47 triệu đồng/tháng | 3,63 triệu đồng/tháng |
3 | Kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố | Hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm | Không quy định |
Lưu ý: Từ 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng; từ 01/7/2023 trở đi, lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ – Hỗ trợ tận nơi
Trên đây là thông tin về: Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Có thể bạn quan tâm: Hộ nghèo có được miễn án phí hình sự không?
>>> Thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch cần mang theo gì?
>>> phí công chứng di chúc mới cập nhập 2023
>>> Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật trên địa bàn quận Đống Đa
>>> Những phương pháp phân biệt sổ đỏ thật giả đơn giản, nhanh chóng
>>> Công chứng di chúc hết bao nhiêu tiền?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch