Khi xuất hóa đơn cho không đúng đối tượng, không chỉ là một vấn đề hành chính mà còn mang theo những hậu quả pháp lý đáng kể. Thực hiện quy trình xuất hóa đơn một cách chính xác và đúng đối tượng là rất quan trọng để duy trì tính minh bạch và tránh các vấn đề xung đột pháp lý. Hãy cùng tìm hiểu về những hậu quả và biện pháp cần thực hiện khi xuất hóa đơn không đúng đối tượng.
>>> Xem thêm: Sinh viên mới ra trường cần công chứng bằng tốt nghiệp ở đâu? Mức phí phải nộp là bao nhiêu?
1. Xuất hóa đơn không đúng đối tượng phải làm sao?
Xuất hóa đơn không đúng đối tượng có thể do sai sót trong quá trình làm hồ sơ, nhưng thường được biết đến bởi những trường hợp cố ý làm hóa đơn, chứng từ khống. Định nghĩa về hóa đơn không hợp pháp được quy định rõ trong luật. Theo đó, chúng ta xác định được sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ là việc sử dụng hóa đơn không hợp lệ.
Theo quy định tại khoản 9, Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về việc sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ trong đó có trường hợp sử dụng hóa đơn, chứng từ khống như sau:
Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn, chứng từ giả; sử dụng hóa đơn, chứng từ chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng; sử dụng hóa đơn bị ngừng sử dụng trong thời gian bị cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn, trừ trường hợp được phép sử dụng theo thông báo của cơ quan thuế; sử dụng hóa đơn điện tử không đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; sử dụng hóa đơn điện tử chưa có mã của cơ quan thuế đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; sử dụng hóa đơn mua hàng hoá, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn từ ngày cơ quan thuế xác định bên bán không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sử dụng hóa đơn, chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn, chứng từ trước ngày xác định bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa có thông báo của cơ quan thuế về việc bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nhưng cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã có kết luận đó là hóa đơn, chứng từ không hợp pháp.
Sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ là việc sử dụng: Hóa đơn, chứng từ không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định; hóa đơn tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định; sử dụng hóa đơn, chứng từ khống (hóa đơn, chứng từ đã ghi các chỉ tiêu, nội dung nghiệp vụ kinh tế nhưng việc mua bán hàng hoá, dịch vụ không có thật một phần hoặc toàn bộ); sử dụng hóa đơn phản ánh không đúng giá trị thực tế phát sinh hoặc lập hóa đơn khống, lập hóa đơn giả; sử dụng hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên của hóa đơn; sử dụng hóa đơn để quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông hoặc dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; sử dụng hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa đơn của cơ quan thuế và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn) để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra; sử dụng hóa đơn, chứng từ mà cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ.
Dựa vào quy định nêu trên có thể hiểu hóa đơn khống là hóa đơn ghi các việc mua bán hàng hóa, dịch vụ không có thật một phần hoặc toàn bộ nội dung của hóa đơn. Theo đó, hành vi sử dụng hóa đơn khống là hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ.
>>> Xem thêm: Trình tự các bước quan trọng thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu đơn giản dễ thực hiện
2. Hành vi xuất hóa đơn khống sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hành vi xuất hóa đơn khống sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Các quy định liên quan đến vấn đề pháp lý này được quy định rõ ràng trong các nghị định. Mức xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000, kể cả đối với hành vi vô tình hay cố ý. Do đó các doanh nghiệp cần lưu ý kỹ các vấn đề này trong quá trình kinh doanh.
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, cụ thể như sau:
Điều 28. Xử phạt đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ trường hợp được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 và điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy hóa đơn đã sử dụng.
Theo đó, riêng hai trường hợp quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 16 và điểm d, khoản 1, Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP sẽ có mức xử phạt riêng như sau:
Điều 16. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn
Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định đối với một trong các hành vi sau đây:
Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này;
Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp người nộp thuế có hành vi khai sai theo quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều này nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế thì không bị xử phạt theo quy định tại Điều này mà xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Điều 17. Xử phạt hành vi trốn thuế
Phạt tiền 1 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm;
Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.
Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà có một tình tiết tăng nặng.
Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này có hai tình tiết tăng nặng.
Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này.
Trường hợp hành vi trốn thuế theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 ,4, 5 Điều này đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này.
Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này.
Các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, đ, e khoản 1 Điều này bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng không làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, không làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
>>> Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô theo quy định.
3. Sử dụng hóa đơn khống thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Sử dụng hóa đơn khống thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không là một vấn đề rất được quan tâm. Bản thân việc sử dụng hóa đơn khống chỉ bị xử phạt hành chinh. Nhưng nếu việc khống hóa đơn đó nhằm mục đích trốn thuế, cá nhân, tổ chức đó sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Tội trốn thuế quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015.
Hành vi sử dụng hóa đơn khống, đặc biệt khi có dấu hiệu của việc trốn thuế, sẽ là cơ sở để khởi tố trách nhiệm hình sự. Điều này là một biện pháp pháp lý quan trọng nhằm đảm bảo tính công bằng trong quá trình thu thuế và ngăn chặn những hành vi lạm dụng hóa đơn. Do đó, việc thực hiện hành vi sử dụng hóa đơn khống không chỉ mang theo hậu quả về mặt pháp lý mà còn có thể đưa ra xét xử trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào mục đích cụ thể của hành vi đó.
Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi Xuất hóa đơn không đúng đối tượng có bị xử phạt không?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Địa chỉ văn phòng công chứng uy tín lấy nhanh tại Hà Nội
>>> Cách kiểm tra sổ đỏ thật giả đơn giản có thể thực hiện ngay tại nhà
>>> Con muốn thừa hưởng tài sản để lại có cần phải công chứng di chúc không? Thủ tục công chứng cần những gì?
>>> Bạn đã biết đến nghề cộng tác viên chưa? Để trở thành cộng tác viên bán hàng cần những yêu cầu gì?
>>> Đánh bài vào dịp tết Nguyên Đán có bị xử phạt không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch