Bác sĩ chuyên khoa 2 là thuật ngữ quen thuộc thường thấy trong các bệnh viện. Vậy bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Pháp luật quy định như thế nào về đối tượng này? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng đơn giản dễ hiểu

1. Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì?

Căn cứ Điều 2, Điều 3 Quyết định số 4306/2003/QĐ-BYT, bác sĩ chuyên khoa cấp II hay thường gọi tắt là bác sĩ chuyên khoa 2 là bác sĩ được nhận văn bằng chuyên khoa trong lĩnh vực y tế, áp dụng với những người đã hoàn thành chương trình đào tạo chuyên khoa và được xác nhận trình độ sau đại học trong lĩnh vực y tế.

Sau khi tốt nghiệp trình độ sau đại học trong lĩnh vực y tế, cử nhân tốt nghiệp đại học học chương trình đào tạo chuyên khoa và sẽ được cấp bằng bác sĩ chuyên khoa cấp II tương đương với chuyên ngành đào tạo, phương thức đào tạo và xếp loại kết quả học tập của người được cấp bằng.

Lưu ý: Bằng chuyên khoa cấp II chỉ được cấp một lần, kèm theo bảng điểm kết quả học tập của người học. Đối tượng này có thể được cấp giấy chứng nhận thay thế và cũng chỉ được cấp 01 lần nếu bằng bị mất hoặc bị nhàu nát, bị hỏng không thể sử dụng được hoặc khi có lý do chính đáng.

2. Đào tạo bác sĩ chuyên khoa 2 như thế nào?

Căn cứ Công văn 622/BYT-K2ĐT, để được tuyển sinh bằng bác sĩ chuyên khoa 2, thí sinh dự thi phải:

– Có bằng tốt nghiệp chuyên khoa 1 hoặc bằng thạc sĩ đăng ký vào đúng ngành/chuyên ngành đã được đào tạo ở chuyên khoa 1, thạc sĩ.

Ví dụ: Thí sinh có bằng chuyên khoa I Nội được đăng ký dự thi chuyên khoa 2 Nội Tim mạch, Nội Tiêu hoá…

2. Đào tạo bác sĩ chuyên khoa 2 như thế nào?

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng mua bán nhà và những giấy tờ cần thiết

– Thâm niên chuyên môn: Phải tốt nghiệp chuyên khoa 1 hoặc phải có thời gian 36 tháng sau khi tốt nghiệp thạc sĩ và có chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (áp dụng với các lĩnh vực yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề).

Bằng chuyên khoa 2 có kích thước 19x27cm gồm 02 mặt theo Điều 2 Quyết định số 4305/2003/QĐ-BYT:

  • Trước: Màu đỏ đậm, phủ nhựa, chữ in màu vàng.
  • Sau: Nền trắng, hoa văn hình trống đồng màu xanh nhạt, chữ in màu đen

3. Bác sĩ chuyên khoa cấp II có tương đương tiến sĩ không?

Hiện tại, quy định về bác sĩ chuyên khoa 2 đang được liên kê là tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của các chức danh bác sĩ tại Thông tư liên tịch số 10/2015. Tuy nhiên, các quy định cụ thể bác sĩ chuyên khoa cấp II là gì lại tương đối ít.

Xem thêm:  Mức phí bảo hiểm ô tô bắt buộc là bao nhiêu tiền?

Theo Thông tư liên tịch 30/2003/TTLT-BGDĐT-BYT, bác sĩ chuyên khoa 2 có thể được chuyển đổi tương đương với người có bằng tiến sĩ y học hoặc tiến sĩ dược học và ngược lại.

Cụ thể, khoản 4 Mục III Thông tư liên tịch 30 quy định chuyển đổi từ bằng chuyên khoa cấp II sang bằng tiến sĩ y học hoặc tiến sĩ được học phải đáp ứng các điều kiện:

– Chuyên ngành của bác sĩ chuyên khoa 2 phù hợp với chuyên ngành tiến sĩ y học, tiến sĩ dược học muốn chuyển đổi.

– có Công văn cử đi học chuyển đổi.

– Đạt yêu cầu với các môn cơ bản, cơ sở và bảo vệ đề cương trong kỳ thi tuyển nghiên cứu sinh hàng năm do các trường sau đại học có chuyên ngành đào tạo tiến sĩ tương ứng và được công nhận nghiên cứu sinh bằng quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Hoàn thành các môn học còn thiếu của chương trình đào tạo tiến sĩ và bảo vệ thành công luận án tiến sĩ y học, dược học.

Ngược lại, tiêu chuẩn để bác sĩ chuyển đổi từ bằng tiến sĩ y học hoặc dược học sang bằng chuyên khoa cấp II được nêu tại khoản 5 Mục III Thông tư liên tịch số 30 này gồm:

– Chuyên ngành đào tạo của bằng tiến sĩ y học hoặc dược học phù hợp với bằng chuyên khoa cấp 2 muốn chuyển đổi.

– Có công văn cử đi học chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền.

– Hoàn thành các phần thực hành, thi tốt nghiệp thực hành theo quy định của Quy chế đào tạo chuyên khoa cấp II hiện hành.

>>> Xem thêm: Mức phí công chứng mới nhất hiện nay

3. Bác sĩ chuyên khoa 2 có tương đương tiến sĩ không?

4. Bác sĩ chuyên khoa 2 hưởng lương thế nào?

Trình độ đào tạo bác sĩ chuyên khoa 2 căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT là tiêu chuẩn của:

– Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp hạng I: Yêu cầu phải tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành y học (trừ y học dự phòng) hoặc ngành Răng – Hàm – Mặt.

– Tiêu chuẩn để thăng hạng từ chức danh bác sĩ hạng III lên bác sĩ chính hạng II: Có thời gian giữ chức danh bác sĩ hạng II từ 06 năm trở lên nếu tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2.

– Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp: Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2 hoặc tiến sĩ ngành y học dự phòng.

– Tiêu chuẩn để thăng hạng từ chức danh bác sĩ y học dự phòng hạng III lên bác sĩ y học dự phòng chính hạng II: Có thời gian giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng hạng II từ 06 năm trở lên nếu tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2.

Do đó, mức lương tương ứng của bác sĩ chuyên khoa 2 là mức lương được hưởng của chức danh bác sĩ cao cấp và bác sĩ y học dự phòng cao cấp. Hai đối tượng này có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.

Xem thêm:  Người thân mất tích bao lâu thì được báo công an?

>>> Xem thêm: Cách tính phí công chứng mua bán nhà đất đơn giản tại nhà

Tương đương, mức lương của hai đối tượng này như sau:

Bậc lươngHệ số lươngMức lương(đơn vị: đồng/tháng)
Bậc 16,211.160.000
Bậc 26,5611.808.000
Bậc 36,9212.456.000
Bậc 47,2813.104.000
Bậc 57,6413.752.000
Bậc 68,014.400.000

Trên đây là giải đáp về: Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Hưởng lương thế nào? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm

>>> Hướng dẫn chi tiết thủ tục gia hạn nộp thuế GTGT 2023

>>> Thủ tục cấp sổ đỏ ln đầu và hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

>>> Những câu hỏi thường gặp về thủ tục công chứng di chúc

>>> Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và những điều cần lưu ý

>>> Công chứng ủy quyền cần thủ tục quan trọng gì?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *