Thuế chuyển quyền sử dụng đất là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực thuế và quản lý tài sản ở nhiều quốc gia. Được thiết lập để kiểm soát và quản lý việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, loại thuế này không chỉ đóng vai trò trong việc thu ngân sách mà còn có ảnh hưởng lớn đến thị trường bất động sản và quy hoạch đô thị. Hãy cùng nhau khám phá chi tiết về thuế chuyển quyền sử dụng đất và tầm quan trọng của nó trong quản lý tài sản.
>>> Xem thêm: Cách kiểm tra sổ đỏ thật giả tại nhà đơn giản, chính xác năm 2024 bạn nên biết.
1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất là gì?
Thuế chuyển quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc thuế của Việt Nam, nhằm kiểm soát và quản lý quá trình chuyển nhượng, chuyển đổi quyền sử dụng đất giữa các bên theo quy định của pháp luật. Với mục tiêu huy động nguồn thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, thuế này không chỉ góp vào ngân sách Nhà nước mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết và hình thành thị trường đất đai.
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là một dạng thuế trực thu, tính toán trực tiếp từ số tiền giao dịch chuyển nhượng đất. Điều này tăng cường sự minh bạch và rõ ràng trong quy trình thu thuế, đồng thời tạo động lực cho các bên tham gia thị trường đất đai nắm vững quy định và trách nhiệm pháp lý.
Mục tiêu chính của thuế chuyển quyền sử dụng đất không chỉ là tạo nguồn thu nhập cho ngân sách Nhà nước mà còn làm nổi bật tầm quan trọng của việc sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật. Qua quá trình thu thuế, chính phủ cũng kiểm soát và giám sát hiệu quả sử dụng đất, ngăn chặn các hành vi chuyển nhượng không minh bạch, đảm bảo an ninh, trật tự xã hội và sự công bằng trong quy hoạch đô thị.
Do đó, thuế chuyển quyền sử dụng đất không chỉ là công cụ quản lý thu nhập mà còn đóng vai trò quan trọng trong chiến lược quản lý và phân phối đất đai của quốc gia. Việc thực hiện hiệu quả và minh bạch thuế này sẽ thúc đẩy sự phát triển bền vững của thị trường bất động sản và tạo ra môi trường kinh doanh tích cực và công bằng cho tất cả các đối tác tham gia.
>>> Xem thêm: Con muốn nhận được thừa kế của cha mẹ có cần làm thủ tục công chứng thừa kế không?
2. Các loại thuế phí phải đóng khi chuyển nhượng đất?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là quá trình chuyển giao quyền lợi và trách nhiệm liên quan đến việc sử dụng đất từ một bên (người chuyển nhượng) sang bên khác (người nhận chuyển nhượng). Quyền sử dụng đất này thường được thể hiện thông qua việc sở hữu và sử dụng đất theo các điều kiện và hạn chế được quy định trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật. Trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài việc các bên thực hiện các nghĩa vụ đã được quy định trong hợp đồng, họ còn phải đối mặt với trách nhiệm thanh toán một loạt các phí và lệ phí để đảm bảo tính minh bạch và đúng đắn của giao dịch. Bốn loại phí này bao gồm:
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ được sẽ do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất.
Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%
Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất : 70 năm x Thời hạn thuê đất
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Riêng:
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
– Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC), lệ phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Do đó, mức thu này sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng mà lệ phí thẩm định sẽ khác nhau.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC), lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Do đó, mức thu này sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng mà lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ khác nhau, thường không quá 500 ngàn đồng/lần cấp mới.
Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
anh có thể tham khảo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phụ thuộc vào giá trị tài sản chuyển nhượng.
Như vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên có nghĩa vụ phải thanh toán lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phí công chứng.
>>> Xem thêm: Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Mức phí công chứng di chúc?
Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi Thuế chuyển quyền sử dụng đất là gì? Tính như thế nào?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Tuyển dụng cộng tác viên bán hàng thu nhập cao, không yêu cầu kinh nghiệm
>>> Hướng dẫn quy trình hợp đồng thuê nhà tất cả các loại giấy tờ nhà đất chi tiết nhất
>> Biểu phí công chứng đầy đủ các trường hợp, cập nhật mới nhất 2024, cách tính đơn giản dễ hiểu
>>> Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất ở đâu rẻ nhất Hà Nội?
>>> Nhà đất bố mẹ để lại có cần xin cấp lại sổ đỏ không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch