Góp vốn bằng nhà đất là hình thức phổ biến trong hoạt động kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam. Tuy nhiên, để hợp đồng góp vốn có hiệu lực, một trong những yếu tố quan trọng là xác định đúng ai có thẩm quyền ký hợp đồng góp vốn. Việc thiếu chữ ký của chủ sở hữu hợp pháp hoặc các đồng sở hữu có thể khiến hợp đồng vô hiệu, dẫn đến rủi ro pháp lý nghiêm trọng. Vậy ai ký hợp đồng góp vốn khi tài sản là nhà, đất? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cụ thể.

>>> Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất ra sao?

1. Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất là gì?

1.1. Khái niệm

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, góp vốn là việc cá nhân, tổ chức đưa tài sản của mình vào công ty để trở thành thành viên, cổ đông và hưởng quyền, nghĩa vụ tương ứng. Trong đó, nhà đất là một trong những loại tài sản phổ biến dùng để góp vốn.

1.2. Góp vốn bằng nhà đất có phải chuyển quyền sở hữu?

Có. Theo khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020, người góp vốn phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho doanh nghiệp. Do đó, nếu góp vốn bằng nhà đất, phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai, trừ khi doanh nghiệp và người góp vốn có thỏa thuận khác nhưng vẫn đảm bảo đúng luật.

2. Ai ký hợp đồng góp vốn khi tài sản là nhà đất?

2.1. Người đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Người ký hợp đồng góp vốn bắt buộc phải là chủ sở hữu hợp pháp, tức là người đứng tên trên sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

✅ Trường hợp này đơn giản: chỉ cần cá nhân đứng tên ký vào hợp đồng góp vốn.

2.2. Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung

a. Sở hữu chung của vợ chồng

Theo khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tài sản được hình thành trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng. Khi một người đứng tên trong sổ đỏ nhưng tài sản có nguồn gốc từ tài sản chung, thì:

➡️ Cả hai vợ chồng phải cùng ký hợp đồng góp vốn.

b. Sở hữu chung của nhiều người

Nếu nhà đất thuộc sở hữu chung của nhiều người (đồng sở hữu) theo phần hoặc theo toàn bộ thì:

➡️ Tất cả đồng sở hữu phải ký hợp đồng góp vốn hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người đại diện.

Xem thêm:  Đòi tiền khi chưa tới hạn trả – Có bị kiện ngược không?

2.3. Người được ủy quyền hợp pháp

Trường hợp chủ sở hữu không trực tiếp ký hợp đồng góp vốn, họ có thể ủy quyền bằng văn bản có công chứng cho người khác ký thay.

Căn cứ: Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền.

Lưu ý: Văn bản ủy quyền phải nêu rõ nội dung được phép ký kết hợp đồng góp vốn, chuyển nhượng tài sản.

>>> Xem thêm: Cập nhật bảng giá phí công chứng mới nhất năm 2025

ai ký hợp đồng góp vốn

3. Căn cứ pháp lý liên quan

  • Luật Đất đai 2013, Điều 188: Điều kiện để người sử dụng đất thực hiện quyền góp vốn;

  • Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 34 và 36: Góp vốn bằng tài sản, quyền và nghĩa vụ khi góp vốn;

  • Bộ luật Dân sự 2015, Điều 117, 385, 562: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự và hợp đồng ủy quyền;

  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Điều 33: Xác định tài sản chung của vợ chồng.

4. Ví dụ minh họa thực tế về ai ký hợp đồng góp vốn bằng nhà đất

Trường hợp 1: Anh A góp vốn bằng căn nhà đứng tên một mình anh trong sổ đỏ, được mua trước hôn nhân. Hợp đồng góp vốn chỉ có chữ ký của anh A. Sau này, vợ anh A khiếu nại vì cho rằng nhà thuộc tài sản chung. Tuy nhiên, do chứng minh được nguồn tiền là tài sản riêng trước hôn nhân, hợp đồng vẫn hợp lệ.

Trường hợp 2: Bà B muốn góp vốn vào công ty của con trai bằng mảnh đất do hai vợ chồng bà đứng tên. Tuy nhiên, chỉ mình bà B ký hợp đồng góp vốn. Về sau, chồng bà không đồng ý và khởi kiện. Tòa án tuyên hợp đồng góp vốn vô hiệu vì thiếu chữ ký của đồng sở hữu.

>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng đáng tin cậy tại Hà Nội

ai ký hợp đồng góp vốn

5. Hệ quả pháp lý nếu người không đủ thẩm quyền ký hợp đồng góp vốn

  • Hợp đồng có thể bị tòa tuyên vô hiệu theo Điều 122 hoặc 124 Bộ luật Dân sự 2015;

  • Tài sản góp vốn không được pháp luật công nhận là đã chuyển quyền sở hữu;

  • Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc sử dụng, định đoạt tài sản đó;

  • Các bên có thể phải hoàn trả tài sản, bồi thường thiệt hại do giao dịch vô hiệu.

6. Những lưu ý quan trọng để biết ai ký hợp đồng góp vốn bằng nhà đất

  • Kiểm tra chủ sở hữu hợp pháp trong sổ đỏ;

  • Nếu là tài sản chung: cần có chữ ký đầy đủ của các đồng sở hữu;

  • Nếu là tài sản người khác đứng tên: cần có ủy quyền công chứng rõ ràng;

  • Nên công chứng hợp đồng góp vốn tại văn phòng công chứng để tăng tính pháp lý.

Xem thêm:  Địa chỉ văn phòng công chứng quận Tây Hồ

Xem thêm:

>>> Có thể góp vốn bằng tài sản người khác đứng tên?

>>> Khi nào cần định giá tài sản góp vốn?

Kết luận

Với câu hỏi “Ai ký hợp đồng góp vốn?”, câu trả lời phụ thuộc vào chủ sở hữu hợp pháp của nhà đất, dạng sở hữu (riêng hay chung) và có hay không có ủy quyền hợp pháp. Để đảm bảo tính pháp lý, các bên cần xác minh kỹ thông tin tài sản và chữ ký của những người có liên quan. Việc ký sai người không chỉ khiến hợp đồng bị vô hiệu mà còn phát sinh nhiều tranh chấp pháp lý phức tạp.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá