Trong thực tiễn giải quyết thừa kế, di sản bảo hiểm là một trong những loại tài sản thường gây nhầm lẫn giữa quyền thừa kế theo pháp luật dân sự và quyền thụ hưởng theo hợp đồng bảo hiểm. Nhiều trường hợp người thân của người đã mất không thể nhận tiền bảo hiểm nhân thọ do hồ sơ xác nhận di sản không đầy đủ hoặc hiểu sai bản chất pháp lý của khoản tiền này. Việc xác nhận đúng di sản bảo hiểm trong hồ sơ nhận quyền bảo hiểm nhân thọ có ý nghĩa quyết định đến quyền lợi của người hưởng. Bài viết dưới đây phân tích rõ căn cứ pháp lý và hướng dẫn cụ thể trình tự xác nhận theo quy định hiện hành.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z khi lần đầu đến văn phòng công chứng

1. Tiền bảo hiểm nhân thọ có phải là di sản không?

quyền bảo hiểm nhân thọ

Theo “Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015”, tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tiền bảo hiểm nhân thọ là khoản tiền phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm, có giá trị bằng tiền, nên về bản chất là tài sản.

Tuy nhiên, “Điều 39 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022” quy định: khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền cho người thụ hưởng được chỉ định trong hợp đồng. Chỉ trong trường hợp không có người thụ hưởng hoặc người thụ hưởng chết trước hoặc cùng thời điểm với người được bảo hiểm, thì khoản tiền bảo hiểm mới được coi là di sản bảo hiểm và được chia theo pháp luật thừa kế.

2. Phân biệt người thụ hưởng và người thừa kế

Đây là nội dung mấu chốt khi xác nhận di sản bảo hiểm.

  • Người thụ hưởng: là người được chỉ định trong hợp đồng bảo hiểm, có quyền nhận tiền trực tiếp từ doanh nghiệp bảo hiểm, không phụ thuộc vào quan hệ thừa kế.

  • Người thừa kế: chỉ phát sinh quyền nhận tiền bảo hiểm khi khoản tiền đó được xác định là di sản.

Theo “Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015”, quyền thừa kế chỉ được đặt ra đối với tài sản thuộc di sản của người chết. Do đó, không phải mọi khoản tiền bảo hiểm đều là di sản bảo hiểm.

>>> Xem thêm: Bảng so sánh chi phí tự làm và sử dụng dịch vụ sổ đỏ

3. Trường hợp nào phải xác nhận di sản bảo hiểm?

Việc xác nhận di sản bảo hiểm là cần thiết trong các trường hợp sau:

  • Hợp đồng bảo hiểm không chỉ định người thụ hưởng;

  • Người thụ hưởng đã chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người được bảo hiểm;

  • Người thụ hưởng từ chối nhận tiền bảo hiểm;

  • Có tranh chấp về tư cách người thụ hưởng;

  • Doanh nghiệp bảo hiểm yêu cầu văn bản xác nhận di sản để chi trả.

Trong các trường hợp này, tiền bảo hiểm nhân thọ được coi là di sản và phải thực hiện thủ tục xác nhận theo pháp luật thừa kế.

4. Căn cứ pháp lý xác nhận di sản trong hồ sơ bảo hiểm nhân thọ

quyền bảo hiểm nhân thọ

Việc xác nhận di sản bảo hiểm dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

  • “Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015” về xác định di sản;

  • “Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015” về hàng thừa kế theo pháp luật;

  • “Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022” về quyền thụ hưởng và chi trả tiền bảo hiểm;

  • “Luật Công chứng 2014” về công chứng văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản.

Xem thêm:  Uỷ quyền bấm biển số xe có được không? Thủ tục như thế nào?

>>> Xem thêm: Bản di chúc viết tay nhưng có người phản đối, công chứng thừa kế xử lý thế nào?

5. Hồ sơ xác nhận di sản bảo hiểm nhân thọ

5.1. Hồ sơ liên quan đến hợp đồng bảo hiểm

  • Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

  • Phụ lục hợp đồng và văn bản thay đổi người thụ hưởng (nếu có);

  • Thông báo chi trả quyền lợi bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm.

5.2. Hồ sơ của người để lại di sản

  • Giấy chứng tử;

  • Giấy tờ nhân thân;

  • Văn bản xác nhận không có người thụ hưởng hợp lệ (nếu có).

5.3. Hồ sơ của người yêu cầu xác nhận di sản

  • Giấy tờ tùy thân;

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế;

  • Di chúc hợp pháp (nếu thừa kế theo di chúc).

6. Trình tự xác nhận di sản trong hồ sơ nhận quyền bảo hiểm

6.1. Xác định tư cách hưởng tiền bảo hiểm

Cơ quan công chứng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm sẽ kiểm tra:

  • Có hay không người thụ hưởng hợp pháp;

  • Thời điểm chết của người thụ hưởng (nếu có);

  • Điều khoản hợp đồng liên quan đến thụ hưởng.

6.2. Công chứng văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản

Theo “Điều 57 Luật Công chứng 2014”, người thừa kế có quyền yêu cầu công chứng:

  • Văn bản khai nhận di sản (nếu chỉ có một người thừa kế);

  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có nhiều người thừa kế).

Văn bản công chứng phải ghi rõ khoản tiền bảo hiểm nhân thọ là di sản bảo hiểm.

6.3. Hoàn thiện hồ sơ nhận tiền tại doanh nghiệp bảo hiểm

Sau khi có văn bản công chứng, người thừa kế nộp hồ sơ cho doanh nghiệp bảo hiểm để:

  • Xác nhận quyền hưởng;

  • Thực hiện chi trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ thừa kế.

7. Giá trị pháp lý của văn bản xác nhận di sản bảo hiểm

Theo “Điều 5 Luật Công chứng 2014”, văn bản công chứng có giá trị chứng cứ và giá trị thi hành. Đối với di sản bảo hiểm, văn bản này là căn cứ để:

  • Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả đúng đối tượng;

  • Tránh khiếu nại, tranh chấp về quyền hưởng;

  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người thừa kế.

8. Một số lưu ý thực tiễn quan trọng

  • Không nhầm lẫn tiền bảo hiểm với tài sản khác của người chết;

  • Kiểm tra kỹ điều khoản chỉ định người thụ hưởng trong hợp đồng;

  • Trường hợp có yếu tố nước ngoài, cần xem xét xung đột pháp luật;

  • Nên xác nhận di sản sớm để tránh hết thời hiệu yêu cầu chi trả.

Kết luận

Hướng dẫn xác nhận di sản trong hồ sơ nhận quyền bảo hiểm nhân thọ giúp làm rõ ranh giới giữa quyền thụ hưởng theo hợp đồng và quyền thừa kế theo pháp luật. Việc xác định đúng di sản bảo hiểm không chỉ bảo đảm quyền lợi của người thừa kế mà còn hạn chế tối đa tranh chấp phát sinh. Trong thực tiễn, công chứng văn bản xác nhận di sản là bước pháp lý quan trọng để việc chi trả tiền bảo hiểm được thực hiện đúng và đầy đủ.

Xem thêm:  Đất cấp Sổ đỏ lần đầu có phải ký giáp ranh: Chi tiết vấn đề

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tự ý định đoạt tài sản chung: Người còn lại bảo vệ quyền ra sao?

>>> Quy trình tòa án giải quyết vụ án ly hôn chi tiết từng bước

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hướng dẫn công chứng hợp đồng mua bán chung cư mini

>>> Công chứng ngoài trụ sở tại nhà riêng – An toàn, tiện ích

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng hướng dẫn chi tiết & thủ tục

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá