Trong thực tế, khi tham gia giao thông đường bộ cần phải nộp phí. Vậy, mức phí sử dụng đường bộ đang được áp dụng là bao nhiêu? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.
>>> Đến ngay văn phòng công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật để thực hiện các thủ tục công chứng!
1. Quy định về phí sử dụng đường bộ
– Đối tượng chịu phí: Theo khoản 1 Điều 2 của Thông tư 293/2016/TT-BTC, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ bao gồm các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành, có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. Đối tượng này bao gồm xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự, được gọi chung là ô tô.
– Các trường hợp miễn phí
Theo Điều 3 của Thông tư 293/2016/TT-BTC, các trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ bao gồm:
+ Xe cứu thương.
+ Xe chữa cháy.
+ Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ.
+ Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng.
+ Xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng công an.”
– Mức phí sử dụng phải nộp:
Theo Phụ lục số 1 được ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC, biểu mức thu phí sử dụng đường bộ được quy định như sau:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền mua bán xe đầy đủ nhất
Mức thu phí hàng tháng trong suốt chu kỳ từ tháng thứ nhất đến tháng thứ 12 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí, được xác định theo biểu mức nêu trong Phụ lục.
Lưu ý:
– Mức thu của tháng thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của tháng đầu tiên trong Biểu mức.
– Mức thu của tháng thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của tháng đầu tiên trong Biểu mức.
– Thời gian tính phí theo Biểu mức tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí cho chu kỳ trước, số tiền phải nộp bổ sung sẽ được tính như sau: Số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
– Khối lượng toàn bộ được xác định dựa trên khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông được ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
2. Xe máy không còn phải nộp phí đường bộ?
Trước đó, tại Điều 2 của Thông tư 133/2014/TT-BTC, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ bao gồm cả ô tô và xe máy (bao gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự).
>>> Tìm hiểu thêm: Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà do người thuê hay người cho thuê nộp?
Tuy nhiên, kể từ ngày 05/6/2016, khi Thông tư 78/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành, quy định về xe máy là đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ đã được bãi bỏ (không còn nộp phí sử dụng đường bộ).
Lưu ý: Mặc dù Thông tư 133/2014/TT-BTC và Thông tư 78/2016/TT-BTC đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 293/2016/TT-BTC, tuy nhiên, quy định về việc xe máy không phải nộp phí sử dụng đường bộ vẫn được kế thừa theo quy định sau:
Khoản 2 Điều 1 của Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định:
“Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng, xe mô tô theo quy định tại khoản 18 và khoản 20 Điều 3 của Luật giao thông đường bộ
>>> Tìm hiểu thêm: Công ty dịch thuật lấy ngay đảm bảo chất lượng khu vực Hà Nội
Trên đây là nội dung về “Mức phí sử dụng đường bộ đang được áp dụng“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền mua bán xe đầy đủ và chính xác nhất
>>> Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất cho đúng luật
>>> Văn phòng công chứng Hà Nội nhanh và uy tín, hỗ trợ nhận hồ sơ online, phục vụ tại nhà
>>> Nghề cộng tác viên là gì? Tin tuyển dụng cộng tác viên mới nhất
>>> Thủ tục sang tên sổ hồng chung cư cập nhật mới và đầy đủ nhất
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch