Trả lãi tiền vay dựa trên lãi suất ngân hàng có được không ? Lãi suất quá hạn trong giai đoạn thi hành án đối với các Hợp đồng tín dụng ? Tư vấn phương thức trả tiền gốc, lãi khi vay tiền ngân hàng chính sách xã hội ? Tính lãi suất vốn vay của sinh viên? Quy định về lãi suất cho vay theo quy định của pháp luật sẽ được giải đáp dưới đây.
>>> Cần làm Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh, làm tại nhà vào thứ 7, chủ nhật thì liên hệ văn phòng công chứng nào?
1. Quy định về lãi suất cho vay theo quy định của pháp luật:
Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, được sửa đổi và bổ sung năm 2017, quy định như sau:
Điều 468. Lãi suất
Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ vào tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.
Như vậy, lãi suất trong hợp đồng vay tài sản được hai bên thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, tương đương với mức lãi suất không quá 1,66%/tháng. Trong trường hợp tranh chấp về lãi suất vượt quá mức quy định, phần lãi suất vượt quá sẽ không có hiệu lực theo luật. Nếu các bên thỏa thuận về việc trả lãi mà không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp, lãi suất sẽ được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn đã được quy định tại thời điểm trả nợ.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký như thế nào? mất thời gian bao lâu?.
2. Cho vay tiền với lãi suất cao có vi phạm không?
Định nghĩa về cho vay lãi nặng được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP được mô tả như sau: cho vay lãi nặng là tình trạng khi bên cho vay cung cấp khoản vay tiền cho bên vay với mức lãi suất cao hơn 05 lần so với mức lãi suất tối đa được quy định tại Khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.
Để rõ hơn, mức lãi suất tối đa quy định là 20%/năm, tương đương 1,66%/tháng. Trong trường hợp bên cho vay cung cấp khoản vay với mức lãi suất cao hơn 05 lần so với mức này, tức là không quá 100%/năm, tương đương không quá 8,33%/tháng, thì hành vi này được xem là cho vay lãi nặng. Đây là một vi phạm pháp luật và bị coi là hành vi vi phạm quy định về lãi suất trong hợp đồng cho vay, đồng thời có thể chịu trách nhiệm pháp lý.
>>> Xem thêm: Đăng ký làm sổ đỏ online tại đâu? Thủ tục cách thức tiến hành cụ thể như thế nào?
3. Mức phạt đối với trường hợp cho vay vượt quá mức quy định?
Căn cứ: Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017
Trong giao dịch dân sự, người nào mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất đã được quy định, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể sẽ bị phat như sau:
- Phạm tội mà thu lợi bất chính từ 300.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm
- Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên: phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
- Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm
Chú ý: Mức xử phạt hành chính hành vi cho vay với lãi suất trên 20%/năm theo quy định tại Điểm đ, Khoản 4 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Lãi suất cho vay theo quy định pháp luật là bao nhiêu?. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm các tìm kiếm liên quan:
>>> Cộng tác viên là gì? Yêu cầu trở thành công tác viên bán hàng gồm những gì?
>>> Công chứng di chúc tại đâu? Văn phòng công chứng nào nhận làm trọn gói dịch vụ công chứng di chúc tại nhà với giá cả hợp lý?
>>> Cần làm dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh tại nội thành Hà Nội vào thứ 7, chủ nhật thì liên hệ ai để được hỗ trợ?
>>> Dịch thuật đa ngôn ngữ là gì? Cần có những điều kiện gì để có thể làm dịch vụ dịch thuật?
>>> Không đóng cốp ô tô khi di chuyển có bị phạt?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch