Chính sách mới liên quan đến xuất nhập khẩu có hiệu lực tháng 7/2023 được quy định trong Quyết định 15/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Thông tư 33/2023 và Thông tư 36/2023 của Bộ Tài chính.

>>> Xem thêm: Cách đọc thông tin trên sổ đỏ vô cùng đơn giản dễ dàng tại nhà

1. Biểu thuế nhập khẩu thông thường bắt đầu áp dụng từ 15/7/2023

Quy định về việc áp dụng biểu thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 15/2023/QĐ-TTg, có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023. Đây là một trong những chính sách mới liên quan đến xuất nhập khẩu có hiệu lực vào tháng 7/2023.

Theo quy định này, biểu thuế nhập khẩu thông thường áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

– Các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu với thuế suất ưu đãi bằng 0% (mô tả hàng hóa và mã hàng với 08 chữ số: tổng cộng 97 chương trong danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam), ví dụ:

+ Động vật sống thuần chủng dùng cho việc nhân giống, bao gồm ngựa, lừa, gia súc, trâu, lợn, cừu, dê, gà thuộc loài Gallus domesticus dùng cho việc nhân giống, gà tây, vịt nga, ngỗng, gà lôi, cá bột, cá mãng biển và nhiều loại khác.

+ Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm và thức ăn cho gia súc đã qua chế biến, bao gồm bột mịn, bột thô và viên từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau quá trình giết mổ, cũng như tóp mỡ và các sản phẩm tương tự.

+ Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ, bao gồm các bản khắc, bản in, điêu khắc, tượng tạc, bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tầm chủng loại khảo cổ, dân tộc học, sử học hoặc đồ cổ có tuổi đời trên 250 năm…

(Những mặt hàng này được liệt kê tại Mục I và Mục II của Phụ lục II, Nghị định số 26/2023/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Biểu phí công chứng mới nhất 2023. Hướng dẫn cách tính phí công chứng phù hợp

1. Biểu thuế nhập khẩu thông thường bắt đầu áp dụng từ 15/7/2023

– Cụ thể, mức thuế suất thông thường cho từng mặt hàng được quy định tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hoá nhập khẩu, đi kèm với Quyết định này, bao gồm:

+ Cá sống.

+ Thạch cao plaster được sử dụng trong nha khoa.

+ Quặng sắt.

+ Tinh quặng sắt.

+ Quặng đồng và tinh quặng đồng.

+ Khí dầu mỏ được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ…

Ngoài ra, mức thuế suất thông thường bằng 150% của thuế suất nhập khẩu ưu đãi cho từng mặt hàng tương ứng sẽ được áp dụng đối với:

+ Các hàng hoá nhập khẩu không được liệt kê trong danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Quyết định này.

Xem thêm:  Đi tù rồi có phải bồi thường thiệt hại không? Không có tiền bồi thường thiệt hại xử lý như nào?

+ Hàng hoá không thuộc diện hàng hoá nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt. Điều này bao gồm các hàng hoá có xuất xứ từ các quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối ưu quốc gia trong quan hệ thương mại với Việt Nam…

(Chú ý: Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng thuế suất ưu đãi/thuế suất ưu đãi đặc biệt theo các quy định tại điểm a và b, khoản 3 của Điều 5, Luật Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu).

2. Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, ngoài hạn ngạch thuế quan

Ngày 15/7/2023 đánh dấu sự có hiệu lực của Nghị định số 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế Xuất khẩu, Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

Theo Nghị định 26 này, đi kèm là bốn phụ lục quan trọng về các loại thuế sau đây:

– Biểu thuế Xuất khẩu dựa trên Danh mục mặt hàng chịu thuế, bao gồm mã số hàng hoá, mô tả hàng hoá, và mức thuế suất tương ứng (0%, 10%, 30%, 17%, 15%, 5%, 22%,…) áp dụng cho từng mặt hàng cụ thể.

– Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi dựa trên Danh mục mặt hàng chịu thuế, bao gồm thuế suất Nhập khẩu ưu đãi áp dụng cho 97 chương theo danh mục hàng hoá Xuất khẩu và Nhập khẩu Việt Nam, cùng với Danh mục hàng hóa và mức thuế suất Nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98.

– Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp áp dụng cho các loại xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng.

– Danh mục hàng hóa và mức thuế suất Nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.

>>> Xem thêm: Những câu hỏi thường gặp về công chứng di chúc. Công chứng di chúc hết bao nhiêu tiền?

2. Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, ngoài hạn ngạch thuế quan

3. Quy định mới về chính sách xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu

>>> Xem thêm: Cách tính phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất đơn giản dễ hiểu nhất

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 33/2023/TT-BTC về việc xác định xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 17/7/2023.

Theo Thông tư này, trước khi xác định xuất xứ của hàng hoá xuất nhập khẩu, người khai hải quan phải tiến hành xác định trước xuất xứ. Điểm mới trong hồ sơ xác định trước xuất xứ của hàng hoá xuất nhập khẩu theo Thông tư 33/2023/TT-BTC so với quy định trước đây tại Thông tư 38/2018/TT-BTC được thể hiện cụ thể như sau:

Xem thêm:  Đi sai làn đường và hình thức xử phạt
Thông tư 33/2023/TT-BTCThông tư 38/2018/TT-BTC
– Một bản chính Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu.
– Một bản chụp bản kê khai chi phí sản xuất và bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước nếu nguyên liệu, vật tư đó được dùng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hoá khác.
– Một bản chụp quy trình sản xuất hoặc giấy chứng nhận phân tích thành phần.
– Một bản chụp Catalogue hoặc hình ảnh hàng hoá.
Nộp hồ sơ đề nghị qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc một bộ hồ sơ giấy (nếu hệ thống trên chưa đáp ứng) đến Tổng cục Hải quan, gồm:
– Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu.
– Một bản chụp bản kê nguyên liệu, vật tư dùng để sản xuất hàng hoá gồm các thông tin: Tên, mã số của hàng hoá, xuất xứ nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm, giá CIF hoặc giá tương đương của nguyên liệu, vật tư do nhà sản xuất/nhà xuất khẩu cung cấp.
– Một bản chụp bản mô tả sơ bộ quy trình sản xuất hàng hoá hoặc giấy chứng nhận phân tích thành phần do nhà sản xuất cung cấp.
– Một bản chụp Catalogue hoặc hình ảnh hàng hoá.

Trên đây là nội dung về: Thay đổi chính sách xuất nhập khẩu có hiệu lực từ tháng 7/2023. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Khi nào cần trả lại tiền trợ cấp trong quá trình tinh giản biên chế?

>>> Công chứng văn bản thừa kế cần chuẩn bị những hồ sơ nào?

>>> Chứng thực chữ ký là gì? Có thể làm chứng thực ở những đâu?

>>> Những câu hỏi thường gặp về quy trình làm công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế

>>> Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ ai chịu? Phí đang được áp dụng hiện nay là bao nhiêu?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *