Việc xử lý tài sản vô chủ là một trong những quy định được đề cập trong Bộ luật Dân sự. Tuy nhiên, câu hỏi cơ bản là làm thế nào để thực hiện xử lý tài sản vô chủ một cách đúng Luật? Hãy cùng tìm hiểu hướng dẫn về quy trình xử lý tài sản vô chủ tại bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm : Công chứng thứ 7 chủ nhật chi phí rẻ, an toàn, uy tín tại Hà Nội

1. Thế nào là tài sản vô chủ

Thế nào là tài sản vô chủ

Trước tiên, để hiểu cách xử lý tài sản vô chủ, chúng ta cần tìm hiểu định nghĩa của tài sản vô chủ. Theo quy định tại khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Dân sự năm 2015, tài sản vô chủ là loại tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với nó. Trong đó, tài sản vô chủ có thể bao gồm cả bất động sản và động sản, tức là bất kỳ tài sản vật chất, tiền bạc, giấy tờ có giá trị và quyền sở hữu tài sản nào mà người chủ đã tự ý từ bỏ.

Việc sở hữu tài sản đồng nghĩa với việc người chủ có quyền chiếm hữu, sử dụng và quyết định về tài sản đó. Khi người chủ tự ý từ bỏ quyền sở hữu, điều này đồng nghĩa với việc họ từ bỏ quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền quyết định liên quan đến tài sản đó. Kết quả, tài sản sẽ trở thành tài sản vô chủ.

>>> Xem thêm : Phí công chứng có cần nộp trực tiếp không và nộp bao nhiêu?

Để minh họa cụ thể, hãy xem xét ví dụ sau đây:

Giả sử ông L không muốn sử dụng chiếc ghế nữa và quyết định vứt nó trước cổng nhà. Trong trường hợp này, chiếc ghế sẽ trở thành tài sản vô chủ, bởi vì ông L đã tự ý từ bỏ quyền sở hữu, quyền chiếm hữu và quyền sử dụng đối với nó.

2. Xử lý tài sản vô chủ đối với người nhặt được tìm được

>>> Xem thêm : Đăng ký làm sổ đỏ online có được không? Cách làm ra sao?

Như đã thảo luận, không phải mọi tài sản vô chủ tự động trở thành tài sản của người tìm thấy hoặc người nhặt được. Để tài sản vô chủ này có thể được chấp nhận là tài sản của người tìm thấy, người đó phải tuân thủ các điều kiện được quy định trong Bộ luật Dân sự.

Xử lý tài sản vô chủ đối với người nhặt được tìm được

Cụ thể, để xác định liệu tài sản vô chủ có thể trở thành tài sản của người tìm thấy, cần tuân theo Điều 228 của Bộ luật Dân sự như sau:

  1. Khi xác định rõ ràng tài sản là vô chủ:
    • Đối với động sản (ví dụ: quần áo, xe máy, xe đạp…), người phát hiện hoặc quản lý tài sản này có thể sở hữu nó, trừ khi có quy định khác của pháp luật.
    • Tài sản vô chủ là bất động sản sẽ thuộc về Nhà nước.
  2. Khi không xác định rõ chủ sở hữu:
    • Người phát hiện hoặc nhặt được tài sản vô chủ cần thông báo cho Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc cơ quan công an cấp xã gần nhất.
    • Giao nộp tài sản cho UBND cấp xã hoặc cơ quan công an cấp xã, đồng thời ghi rõ thông tin về người giao nộp và người nhận, bao gồm tình trạng, số lượng, và khối lượng của tài sản.
Xem thêm:  Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận trong trường hợp nào?

Sau đó, UBND cấp xã hoặc cơ quan công an cấp xã sẽ thực hiện thủ tục công bố công khai để tìm chủ sở hữu tài sản. Nếu sau một thời gian quy định mà không xác định được chủ sở hữu, người phát hiện tài sản động có thể trở thành chủ sở hữu nếu đã thông báo công khai sau ít nhất 1 năm.

Trường hợp này được quy định cụ thể tại điểm d của khoản 1 Điều 165 của Bộ luật Dân sự năm 2015.

Nếu sau 5 năm kể từ thông báo công khai, tài sản vô chủ là bất động sản vẫn không có chủ sở hữu xác định, tài sản sẽ thuộc về Nhà nước. Người phát hiện tài sản vô chủ trong trường hợp này sẽ được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định 29/2018/NĐ-CP.

Cụ thể, theo Điều 30 của Nghị định 29, mức thưởng sẽ phụ thuộc vào giá trị của tài sản vô chủ như sau:

  • Đến 10 triệu đồng: 30% giá trị tài sản.
  • Trên 10 – 100 triệu đồng: 15% giá trị tài sản.
  • Trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng: 7% giá trị tài sản.
  • Trên 1 – 10 tỷ đồng: 1% giá trị tài sản.
  • Trên 10 tỷ đồng: 0,5% giá trị tài sản.

Nếu tài sản vô chủ là di tích lịch sử – văn hóa, bảo vật quốc gia, di vật, cổ vật, tài sản thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh quốc gia, mức thưởng sẽ là 50% giá trị tài sản. Nếu không thuộc các trường hợp trên, mức thưởng là 30% giá trị tài sản.

Lưu ý rằng mức thưởng tối đa không vượt quá 200 triệu đồng cho mỗi gói thưởng.

Trên đây là toàn bộ những giải đáp về Xử lý tài sản vô chủ như thế nào theo quy định của pháp luật hiện nay?

Xem thêm:  Văn phòng công chứng là gì? Vai trò của văn phòng công chứng

Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các tìm kiếm liên quan:

>>> Làm dịch vụ sổ đỏ ở đâu trọn gói, uy tín, không cần phải chờ đợi lâu?

>>> Công chứng thừa kế di sản cần những giấy tờ gì ? Chi phí ra sao

>>> Phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền là bao nhiêu theo pháp luật Việt Nam hiện nay ?

>>> Chứng thực chữ ký là gì? Trường hợp thì nào cần thực hiện?

>>> Liệu có thể tạo 2 hoá đơn cho cùng một công ty vào cùng một ngày không?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *