Tài sản đảm bảo là một khía cạnh quan trọng của nhiều giao dịch tài chính và hợp đồng. Nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi tài sản đảm bảo là gì và điều kiện tài sản đảm bảo được xác định như thế nào? Trong bài viết này, chúng ta sẽ đào sâu vào khái niệm này và tìm hiểu về các yếu tố quan trọng cùng những điều kiện quan trọng liên quan. Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm : Dịch vụ dịch thuật đa ngôn ngữ uy tín, nhanh chóng, lấy ngay tức khắc ngay tại Hà Nội

1. Khái niệm tài sản đảm bảo

Để thảo luận về các điều kiện liên quan đến tài sản đảm bảo, trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm tài sản đảm bảo là gì. Tuy nhiên, trong pháp luật hiện tại, không có định nghĩa cụ thể nào về loại tài sản này.

Khái niệm tài sản đảm bảo

Tài sản đảm bảo là một loại tài sản được sử dụng để bảo đảm hoặc đảm bảo thực hiện một nghĩa vụ cụ thể. Có nhiều biện pháp bảo đảm khác nhau, bao gồm cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lưu quyền sở hữu, bảo lãnh, tín chấp, và cầm giữ tài sản.

Tóm lại, tài sản đảm bảo là loại tài sản cá nhân hoặc tổ chức sử dụng để đảm bảo việc thực hiện một số nghĩa vụ đã được đề ra thông qua các biện pháp bảo đảm được nêu trên.

Mặc dù không có định nghĩa chính thức về tài sản đảm bảo, Nghị định 21/2021/NĐ-CP đã quy định các loại tài sản có thể được sử dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ, bao gồm:

  • Tài sản hiện có hoặc có khả năng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp bị cấm mua bán, chuyển nhượng, hoặc chuyển quyền sở hữu tại thời điểm lập hợp đồng bảo đảm. Chẳng hạn, tài sản đang thế chấp tại ngân hàng không thể mua bán hoặc chuyển nhượng cho đến khi có sự thỏa thuận khác.
  • Tài sản được bán trong hợp đồng mua bán tài sản với việc bảo lưu quyền sở hữu. Điều này có nghĩa là các bên thực hiện giao dịch mua bán tài sản, nhưng quyền sở hữu của bên bán được bảo lưu cho đến khi bên mua hoàn thành nghĩa vụ của họ.
  • Tài sản là đối tượng của nghĩa vụ phải thực hiện mà bị vi phạm với biện pháp cầm giữ trong hợp đồng song vụ.
  • Tài sản thuộc sở hữu toàn dân như tài nguyên nước, tài nguyên thiên nhiên…

>>> Xem thêm : Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật nào hỗ trợ công chứng và chứng thực uy tín, nhanh chóng, tiện lợi ở Hà Nội.

2. Điều kiện tài sản đảm bảo

Trong hệ thống pháp luật của Việt Nam, các điều kiện liên quan đến tài sản bảo đảm được quy định cụ thể tại Điều 295 của Bộ Luật Dân Sự năm 2015. Dưới đây, chúng ta sẽ đi vào chi tiết và cung cấp ví dụ minh họa.

Xem thêm:  Mua chung cư chưa hoàn thiện - Nên hay không?

2.1. Tài Sản Bảo Đảm Phải Thuộc Sở Hữu của Bên Bảo Đảm

Điều này ngụ ý rằng tài sản được sử dụng làm bảo đảm phải nằm trong sở hữu của bên bảo đảm. Tuy nhiên, có trường hợp ngoại lệ, khi tài sản có thể được bảo đảm bằng cách cầm giữ hoặc bảo lưu quyền sở hữu.

Ví dụ: Ông A được phép thế chấp quyền sử dụng một lô đất tại Ngân hàng B, miễn là quyền sử dụng đất này thuộc sở hữu của ông A. Điều này thể hiện thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thường gọi là sổ đỏ, đứng tên ông A là chủ sở hữu. Trong trường hợp có nhiều chủ sở hữu khác, tất cả phải tham gia ký kết hợp đồng thế chấp với Ngân hàng.

2.2. Mô Tả Tài Sản Bảo Đảm

>>> Xem thêm : Hợp đồng thuê nhà và những điều khoản cần đặc biệt lưu ý để tránh tiền mất tật mang

Các thông tin liên quan đến tài sản bảo đảm phải được mô tả chi tiết. Việc này được quy định tại Điều 9 của Nghị định 21/2021/NĐ-CP và phụ thuộc vào thoả thuận của các bên liên quan. Khi tài sản là bất động sản hoặc động sản đòi hỏi việc đăng ký, các thông tin trong bản mô tả phải tương ứng với thông tin trên Sổ đỏ.Trường hợp tài sản là quyền tài sản, bản mô tả tài sản bảo đảm phải ghi rõ tên và căn cứ phát sinh của quyền tài sản đó.

2.3. Tài Sản Bảo Đảm Có Thể Hiện Tại Hoặc Trong Tương Lai

Điều kiện tài sản đảm bảo
  • Tài Sản Hiện Có: Đây là các tài sản đã có và quyền sở hữu hoặc quyền khác đã được xác lập trước hoặc tại thời điểm các bên thực hiện nghĩa vụ bảo đảm. Ví dụ, quyền sở hữu một căn nhà đã hoàn thiện và có sổ đỏ được coi là tài sản hiện có.
  • Tài Sản Hình Thành Trong Tương Lai: Đây là các tài sản chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng chưa có quyền sở hữu được xác lập tại thời điểm bảo đảm. Ví dụ, một căn chung cư trong dự án căn hộ chưa được nghiệm thu, chưa được bàn giao và chưa có sổ đỏ.

2.4. Tài Sản Bảo Đảm Có Thể Có Giá Trị Khác Nhau So Với Nghĩa Vụ Bảo Đảm

Tài sản bảo đảm có thể có giá trị lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị của nghĩa vụ được bảo đảm. Ví dụ, ông A thế chấp một căn hộ chung cư trị giá 1 tỷ đồng để đảm bảo cho nghĩa vụ vay nợ 500 triệu đồng hoặc 1 tỷ đồng hoặc 1,2 tỷ đồng, tùy thuộc vào thoả thuận giữa ông A và ngân hàng.

Xem thêm:  Đường đôi là gì? Các quy định cần tuân thủ khi đi trên đường đôi

Trên đây là toàn bộ những giải đáp về Điều kiện tài sản đảm bảo

Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các tìm kiếm liên quan:

>>> Những điểm cần lưu ý trong thủ tục công chứng di chúc mà chủ thể hưởng di sản thừa kế cần biết

>>> Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ giả chi tiết, dễ hiểu nhất chỉ trong 1 nốt nhạc

>>> Dịch vụ làm sổ đỏ ở đâu thì an toàn, uy tín mà không phải chờ đợi quá lâu

>>> Phí công chức hợp đồng mua bán nhà có đắt không ? Công chứng ở đâu an toàn nhanh chóng ?

>>> Hướng dẫn thủ tục công chứng giấy ủy quyền và những giấy tờ cần chuẩn bị

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *