Trong giao dịch dân sự, đặc biệt là trong lĩnh vực mua bán nhà đất, xe cộ hoặc hàng hóa giá trị lớn, hợp đồng đặt cọc được xem là bước đầu quan trọng để đảm bảo cam kết giữa các bên. Việc hiểu rõ quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc giúp người dân phòng tránh rủi ro và thực hiện giao dịch an toàn, minh bạch. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các căn cứ pháp lý, nội dung cần có, các hình thức hợp lệ, cũng như ví dụ thực tế trong quá trình áp dụng.

>>> Xem thêm: Kinh nghiệm thương lượng điều khoản đặt cọc trong Hợp đồng đặt cọc cho người mua và người bán

1. Quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc là gì?

Quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi giao kết, thực hiện và xử lý hậu quả pháp lý của hợp đồng đặt cọc. Theo đó, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chính trong tương lai.

Hợp đồng đặt cọc có hiệu lực ràng buộc về mặt pháp lý và có thể làm căn cứ yêu cầu bồi thường nếu một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ.

quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc

2. Căn cứ pháp lý của hợp đồng đặt cọc

Các quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc được thể hiện tại các văn bản sau:

  • Bộ luật Dân sự 2015, Điều 328: quy định cụ thể về đặt cọc

  • Luật Nhà ở 2014, Điều 118, 119: về điều kiện mua bán, chuyển nhượng nhà ở

  • Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Điều 57: thanh toán và hợp đồng mua bán

  • Luật Công chứng 2014, Điều 42: công chứng các giao dịch có giá trị lớn

  • Các văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường

>>> Xem thêm: Những điều cần biết trước khi đến văn phòng công chứng giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.

3. Các loại hợp đồng đặt cọc phổ biến hiện nay

3.1. Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Đây là loại phổ biến nhất, thường dùng để giữ chỗ, cam kết giao dịch bất động sản khi đủ điều kiện pháp lý.

3.2. Hợp đồng đặt cọc mua xe, hàng hóa giá trị cao

Sử dụng trong mua bán ô tô, xe máy hoặc tài sản giá trị lớn để tránh tình trạng “lật kèo”.

3.3. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà, thuê mặt bằng

Áp dụng để cam kết ký hợp đồng thuê chính thức sau khi khảo sát, thỏa thuận giá và điều kiện thuê.

Xem thêm:  Hợp đồng đặt cọc bị vô hiệu trong những trường hợp nào?

>>> Xem thêm: Nên chọn dịch vụ sang tên sổ đỏ hay tự làm nếu bạn không rành thủ tục pháp lý?

4. Nội dung chính theo quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc

4.1. Các yếu tố bắt buộc theo quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc

  • Thông tin bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc

  • Mô tả rõ tài sản hoặc giao dịch được đảm bảo

  • Số tiền đặt cọc, thời hạn đặt cọc

  • Nghĩa vụ của các bên, đặc biệt trong trường hợp một bên từ chối giao kết hợp đồng chính

  • Hình thức xử lý tiền đặt cọc khi vi phạm cam kết

4.2. Hình thức hợp lệ theo quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc

Theo quy định, hợp đồng đặt cọc không bắt buộc công chứng, nhưng với các giao dịch có giá trị lớn, đặc biệt là nhà đất, nên:

  • Lập hợp đồng bằng văn bản có chữ ký của hai bên

  • Có người làm chứng hoặc công chứng tại văn phòng công chứng

  • Đính kèm tài liệu liên quan như sổ đỏ, giấy tờ nhà, đăng ký xe…

quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc

5. Trách nhiệm pháp lý khi vi phạm hợp đồng đặt cọc

Căn cứ theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, thì mất tiền đặt cọc

  • Nếu bên nhận cọc từ chối giao kết hợp đồng, thì phải trả lại tiền cọc và một khoản tương đương (tức bồi thường gấp đôi)

  • Nếu không có lỗi của bên nào hoặc có sự kiện bất khả kháng, thì trả lại nguyên vẹn tiền cọc

6. Ví dụ minh họa thực tế

Tình huống: Anh T và chị N ký hợp đồng đặt cọc để mua một căn nhà tại Quận 9, TP.HCM với số tiền đặt cọc là 200 triệu đồng. Hai bên cam kết trong 20 ngày sẽ ký hợp đồng mua bán công chứng. Tuy nhiên, đến ngày thứ 18, anh T đổi ý vì tìm được căn nhà khác rẻ hơn và yêu cầu trả lại tiền cọc.

Xử lý: Chị N không đồng ý trả tiền vì theo hợp đồng, nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng thì mất tiền đặt cọc. Vụ việc đưa ra Tòa án quận. Tòa căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự, tuyên anh T mất tiền cọc và hợp đồng đặt cọc có hiệu lực pháp lý vì không có lỗi từ phía chị N.

>>> Xem thêm: Công chứng thừa kế là gì và tại sao cần thiết trong việc chia tài sản?

Kết luận

Quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc được xây dựng để tạo cơ chế bảo đảm cho các giao dịch dân sự, đặc biệt là mua bán bất động sản. Việc nắm rõ các nguyên tắc, nội dung bắt buộc và xử lý khi xảy ra vi phạm sẽ giúp các bên chủ động phòng tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Xem thêm:  Hợp đồng đặt cọc và những điều cần biết cho người mua nhà

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc gặp khó khăn trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến quy định pháp luật hợp đồng đặt cọc, hãy liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ tư vấn và hỗ trợ tận tình, chuyên nghiệp, giúp bạn tiết kiệm thời gian và giải quyết mọi vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

>>> Xem thêm: Bên mua không hủy hợp đồng đặt cọc công chứng có được bán đất không?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá