Việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp đã trở nên phổ biến ở nhiều vùng. Tuy nhiên, các hành vi tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất mà không có sự cho phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

>>> Xem thêm: Có thể đăng kí làm sổ đỏ online được không? Những hồ sơ cần chuẩn bị cập nhật mới nhất 2023

1. Tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa mà không được phép

1. Tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa mà không được phép

Theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP, người thực hiện sự chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất khác sẽ bị áp đặt biện pháp xử phạt như dưới đây:

Hành vi vi phạmDiện tích chuyển trái phép (héc – ta)Mức phạt (triệu đồng)
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừngDưới 0,5Từ 02 – 05
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 05 – 10
Từ 01 đến dưới 03Từ 10 – 20
Trên 03Từ trên 20 – 50
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muốiDưới 0,1Từ 03 – 05
Từ 0,1 đến dưới 0,5Từ 05 -10
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 10 – 20
Từ 01 đến dưới 03Từ 20 – 30
Trên 03Từ 30 – 70
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thônDưới 0,01Từ 03 – 05
Từ 0,01 đến dưới 0,02Từ 05 – 10
Từ 0,02 đến dưới 0,05Từ 10 – 15
Từ 0,05 đến dưới 0,1Từ 15 – 30
Từ 0,1 đến dưới 0,5Từ 30 – 50
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 50 – 80
Từ 01 đến dưới 03Từ 80 – 120
Từ 03 trở lênTừ 120 – 250

Lưu ý: Khi chuyển đổi đất trồng lúa thành đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, biện pháp xử phạt và mức phạt sẽ tăng lên gấp đôi so với mức đã nêu trên.

Xem thêm:  Không có giấy phép môi trường bị phạt bao nhiêu?

>>> Xem thêm: Những cách tìm đối tác kinh doanh nhanh chóng và hiệu quả dành cho doanh nghiệp

2. Tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất rừng mà không có sự cho phép

Theo quy định tại Điều 10 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc thực hiện việc tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất mà không có sự cho phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt với các mức tiền như sau:

Hành vi vi phạmDiện tích chuyển trái phép (héc – ta)Mức phạt (triệu đồng)
Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.Dưới 0,5Từ 03 – 05
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 05 – 10
Từ 01 đến dưới 05Từ 10 – 20
Từ 05 trở lênTừ 20 – 50
Chuyển sang đất phi nông nghiệp.Dưới 0,02Từ 03 – 05
Từ 0,02 đến dưới 0,05Từ 05 – 10
Từ 0,05 đến dưới 0,1Từ 10 – 15
Từ 0,1 đến dưới 0,5Từ 15 – 30
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 30 – 50
Từ 01 đến dưới 05Từ 50 – 100
Từ 05 trở lênTừ 100 – 250

Lưu ý: Khi có sự chuyển đổi đất rừng đặc dụng (rừng tự nhiên), đất rừng phòng hộ (rừng tự nhiên) và đất rừng sản xuất (rừng tự nhiên) sang mục đích sử dụng khác, thì biện pháp và mức phạt sẽ được tăng gấp đôi so với các mức đã nêu trên.

2. Tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất rừng mà không có sự cho phép

3. Thay đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp mà không có sự cho phép

Dựa theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp mà không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, và đất rừng sản xuất sang mục đích khác sẽ bị áp đặt biện pháp xử phạt như sau:

Xem thêm:  Đặt cọc bằng chuyển khoản: Lưu ý quan trọng để tránh rủi ro
Hành vi vi phạmDiện tích chuyển trái phép (héc – ta)Mức phạt (triệu đồng)
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản..Dưới 0,5Từ 02 – 05
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 05 – 10
Từ 01 đến dưới 03Từ 10 – 20
Từ 03 trở lênTừ 20 – 50
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.Dưới 0,02Từ 03 – 05
Từ 0,02 đến dưới 0,05Từ 05 – 08
Từ 0,05 đến dưới 0,1Từ 08  – 15
Từ 0,1 đến dưới 0,5Từ 15 – 30
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 30 – 50
Từ 01 đến dưới 03Từ 50 – 100
Từ 03 trở lênTừ 100 – 200

Lưu ý: Khi có việc chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệp khác thành đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, thì biện pháp và mức phạt sẽ tăng lên gấp đôi so với các mức phạt đã được nêu trên.

>>> Xem thêm: Thủ tục chứng thực chữ ký cần những gì? Nên làm thủ tục này ở đâu?

4. Thay đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp.

Theo quy định tại Điều 12 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạmDiện tích chuyển trái phép (héc – ta)Mức phạt (triệu đồng)
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thônDưới 0,05Từ 03 – 05
Từ 0,05 đến dưới 0,1Từ 05 – 10
Từ 0,1 đến dưới 0,5Từ 10 – 20
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 20 – 40
Từ 01 đến dưới 03Từ 40 – 80
Từ 03 trở lênTừ 80 – 160
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn Dưới 0,1Từ 10 – 20
Từ 0,1 đến dưới 0,5Từ 20 – 40
Từ 0,5 đến dưới 01Từ 40 – 80
Từ 01 đến dưới 03Từ 80 – 160
Từ 03 trở lênTừ 160 – 300

Trên đây là giải đáp về câu hỏi: Tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất bị phạt bao nhiêu tiền? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm

>>> Muốn vay thế chấp sổ đỏ của hộ gia đình phải làm như thế nào?

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền uy tín tại Hà Nội hiện nay

>>> Di chúc theo pháp luật là gì? Những giấy tờ cần chuẩn bị để công chứng di chúc cập nhật mới nhất 2023

>>> Hợp đồng cho thuê nhà có cần công chứng, chứng thực không?Cập nhật phí công chứng hợp đồng thuê nhà

>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và những giấy tờ cần chuẩn bị

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *