Người khuyết tật có được mua nhà ở xã hội không hiện nay là nội dung được người dân quan tâm rất nhiều, dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời qua bài viết sau.

>>> Xem thêm: Văn Phòng công chứng Khương Trung hỗ trợ tư vấn các dịch vụ công chứng, chứng thuật giấy tờ, thủ tục tại nội thành Hà Nội.

1. Người khuyết tật được ưu đãi như thế nào trong các chính sách

Người khuyết tật được ưu tiên mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội mà không phải bốc thăm với tỷ lệ nhất định (điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định 100/2015/ND-CP sửa đổi tại Nghị định 49/2021/ND-CP).

Trước tiên, theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm:

SttĐối tượngĐiều kiện
1Người có công với cách mạng– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê/thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.- Phải có đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.
2Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê/thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.- Phải có đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.- Phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp
4Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân
5Cán bộ, công chức, viên chức
6Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê/thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.- Phải có đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.
7Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê/thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.- Phải có đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.

Theo điểm g khoản 2 Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP, trường hợp đối tượng là người khuyết tật thì phải có xác nhận là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua nhà ở xã hội

Đồng thời, Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP, người khuyết tật và người có công với cách mạng được ưu tiên mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội mà không phải bốc thăm với tỷ lệ nhất định.

Xem thêm:  Khái niệm và quy chuẩn quy hoạch xây dựng đất công cộng đơn vị ở

>>> Xem thêm: Phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền trung bình của các văn phòng công chứng quận Đống Đa hiện nay là bao nhiêu?

Số lượng căn hộ (căn nhà) dành cho các đối tượng ưu tiên này (không thông qua bốc thăm) được xác định bằng tỷ lệ giữa tổng số hồ sơ của 02 nhóm đối tượng ưu tiên này trên tổng số hồ sơ đăng ký nhân với tổng số căn hộ (căn nhà) nhà ở xã hội của dự án.

Danh sách của nhóm đối tượng ưu tiên được sắp xếp theo thứ tự theo thời điểm nộp hồ sơ. Các căn hộ dành cho các đối tượng ưu tiên được bố trí theo thứ tự của danh sách ưu tiên cho đến khi hết, các đối tượng còn lại được tiếp tục tham gia bốc thăm.

2. Hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua nhà ở xã hội

Theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 100/2015 được sửa đổi tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021, hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua nhà ở xã hội gồm:

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ có công chứng thứ 7 chủ nhật không? Khi công chứng thứ 7,chủ nhật có thu thêm phí không?

  • Giấy tờ chứng minh về đối tượng được mua nhà ở xã hội;
  • Giấy tờ chứng minh về thực trạng nhà ở;
  • Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú;
  • Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.
Hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua nhà ở xã hội

Chi tiết gồm các loại giấy tờ sau đây:

Xem thêm:  Dịch thuật công chứng

Stt
Loại giấy tờMô tả
1Giấy tờ chứng minh về đối tượng được mua nhà ở xã hội và thực trạng nhà ởTùy từng đối tượng sẽ cần giấy tờ chứng minh tương ứng:(1) Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với người có công với cách mạng – mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 09/2021/TT-BXD.(2) Giấy xác nhận về đối tượng giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị và đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú từ 01 năm trở lên nếu có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác cấp theo mẫu số 04 tại Phụ lục I Thông tư 09/2021/TT-BXD.(3) Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 03 tại Phụ lục I Thông tư 09/2021/TT-BXD.(4) Giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo mẫu số 05 tại Phụ lục I Thông tư 09/2021/TT-BXD.(5) Giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở theo mẫu số 07 tại Phụ lục I Thông tư 09/2021/TT-BXD.(6) Giấy chứng nhận người khuyết tật đối với đối tượng là người khuyết tật.
2Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú– Văn bản xác nhận nơi cư trú/hoặc bản sao hộ khẩu tập thể tại địa phương nơi đăng ký mua nhà ở xã hội;- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại nơi có dự án xây dựng nhà ở xã hội.
3Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập– Xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo mẫu số 08 tại Phụ lục I Thông tư 09/2021/TT-BXD.- Văn bản kê khai về mức thu nhập (tờ khai thuế thu nhập cá nhân).

Trên đây là giải đáp về vấn đề người khuyết tật có được mua nhà ở xã hội không. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các tìm kiếm liên quan:

>>> Hiện nay các văn phòng công chứng ngoài trụ sở tại nội thành Hà Nội bao gồm những văn phòng nào?

>>> Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh, làm tại nhà vào thứ 7, chủ nhật thì liên hệ văn phòng công chứng nào?

>>> Dịch thuật đa ngôn ngữ là gì? Ở đâu làm dịch vụ dịch thuật đa ngôn ngữ uy tín, hiệu quả, rẻ nhất hiện nay tại Hà Nội?

>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mất nhiều thời gian không?

>>> Người đang hưởng án treo có được đi khỏi địa phương không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *