Khi xảy ra tai nạn lao động trong quá trình làm việc, doanh nghiệp cần thực hiện những công đoạn gì để đảm bảo quyền lợi của người lao động? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình xử lý tai nạn lao động.

>>> Xem thêm: Bạn cần tìm văn phòng dịch thuật đa ngôn ngữ ngay tại trung tâm thành phố Hà Nội?

1. Sơ cứu và cấp cứu kịp thời cho người lao động

Theo Điểm 1 của Điều 38 trong Luật An Toàn và Vệ Sinh Lao Động, việc sơ cứu và cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động cần được xử lý tai nạn kịp thời, bên cạnh đó doanh nghiệp cũng phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu, và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động.

2. Báo cáo xử lý tai nạn lao động

Theo Điều 34 của Luật An Toàn Vệ Sinh Lao Động năm 2015 và Điều 10 của Nghị Định 39/2016/NĐ-CP, quy trình khai báo có các quy định như sau:

  • Khi xảy ra tai nạn lao động tại nơi làm việc, người bị tai nạn hoặc người biết về sự việc cần báo ngay cho người đứng đầu trực tiếp hoặc người quản lý sử dụng lao động.
  • Trong trường hợp biết tin về tai nạn lao động dẫn đến tử vong hoặc gây thương tích nặng cho từ 02 người lao động trở lên, người sử dụng lao động phải tiến hành khai báo ngay lập tức. Khai báo có thể thực hiện trực tiếp hoặc thông qua các phương tiện liên lạc như điện thoại, fax, công điện, hoặc thư điện tử tới cơ quan Thanh Tra Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội tại địa phương xảy ra tai nạn. Trong trường hợp tai nạn dẫn đến tử vong, cần thông báo ngay cho cả cơ quan Cảnh Sát cấp huyện.
2. Báo cáo tai nạn lao động

Chú ý: Với các ngành như phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu khí, vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, hàng không, và các tổ chức thuộc lực lượng vũ trang, cần phải báo cáo cả Bộ quản lý của ngành hoặc lĩnh vực tương ứng.

3. Giữ nguyên hiện trường vụ tai nạn lao động nặng hoặc chết người

Theo Điểm 3 của Điều 18 trong Nghị Định 39/2016/NĐ-CP, nguyên tắc giữ nguyên hiện trường được quy định như sau:

  • Nếu cần cấp cứu hoặc ngăn chặn các rủi ro và thiệt hại có thể xảy ra và việc này có thể gây xáo trộn hiện trường, cần thực hiện việc vẽ lại sơ đồ hiện trường, lập biên bản, chụp ảnh, và ghi lại hiện trường bằng cách quay phim (nếu có khả năng thực hiện).
  • Chỉ sau khi đã hoàn thành quá trình điều tra và nhận được sự đồng ý bằng văn bản từ Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh hoặc cơ quan Cảnh Sát, có thể xóa bỏ hiện trường và thực hiện việc mai táng.

4. Thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cơ sở và tiến hành điều tra

Dựa theo Điểm 1 của Điều 35 trong Luật An Toàn và Vệ Sinh Lao Động, người sử dụng lao động chỉ cần thiết lập Đoàn Điều Tra Tai Nạn Lao Động cấp cơ sở để điều tra các tai nạn làm thương nhẹ hoặc tai nạn làm thương nặng một người lao động.

4. Thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cơ sở và tiến hành điều tra

Trường hợp tai nạn lao động khác được Thanh Tra Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội hoặc Bộ Trưởng Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội lập Đoàn Điều Tra Tai Nạn Lao Động cấp tỉnh hoặc cấp trung ương.

Theo Điểm 1 của Điều 11 trong Nghị Định 39/2016/NĐ-CP, ngay khi biết tin, người sử dụng lao động cần thiết lập Đoàn Điều Tra Tai Nạn Lao Động cấp cơ sở.

Thời hạn cho việc tiến hành điều tra tai nạn lao động là:

  • Không quá 04 ngày: Tai nạn lao động gây thương nhẹ cho người lao động.
  • Không quá 07 ngày: Tai nạn lao động gây thương tích nặng cho một người lao động.
Xem thêm:  Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên.

Đoàn Điều Tra Tai Nạn Lao Động phải thực hiện các bước sau:

  • Thu thập dấu vết, bằng chứng và tài liệu liên quan.
  • Thu thập lời khai từ nạn nhân, những người biết về sự việc hoặc các bên liên quan.
  • Đề nghị tiến hành kiểm tra kỹ thuật hoặc giám định pháp y (nếu cần).
  • Phân tích kết quả về diễn biến và nguyên nhân của tai nạn, kết luận về vụ tai nạn, đánh giá mức độ vi phạm và đưa ra đề nghị về hình thức xử lý đối với người có lỗi, cùng với các biện pháp để khắc phục và ngăn chặn.
  • Lập biên bản điều tra.
  • Tổ chức cuộc họp và lập biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.
  • Gửi biên bản điều tra, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động cho nạn nhân hoặc thân nhân của người bị nạn, cùng với Thanh Tra Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội. Nếu sau 03 ngày làm việc không có phản hồi từ Thanh Tra, người sử dụng lao động có thể gửi chúng tới Thanh Tra Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội.”
  • Người sử dụng lao động phải tạo điều kiện cho người lao động liên quan đến tai nạn cung cấp thông tin cho Đoàn Điều Tra Tai Nạn Lao Động.

5. Thông báo thông tin về tai nạn tới người lao động

Căn cứ khoản 7 Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, người sử dụng lao động có trách nhiệm thông báo đầy đủ thông tin liên quan về tai nạn lao động tới tất cả người lao động thuộc đơn vị mình.

>>> Xem thêm: Di chúc theo pháp luật là gì? Có bắt buộc phải công chứng chứng thực không?

6. Hoàn chỉnh hồ sơ và lưu trữ hồ sơ xử lý tai nạn

Theo Điều 8 của Nghị định 39/2016/NĐ-CP, thời gian lưu trữ hồ sơ được quy định như sau:

  • 15 năm: Đối với các vụ tai nạn lao động gây tử vong.
  • Cho đến khi người bị tai nạn lao động nghỉ hưu hoặc đến khi hết khả năng công việc làm: Đối với các vụ tai nạn lao động khác.

Theo Điểm 1 của Điều 16 trong Nghị định 39/2016/NĐ-CP, hồ sơ vụ tai nạn lao động bao gồm bản chính hoặc bản sao của các tài liệu sau:

  • Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có).
  • Sơ đồ hiện trường.
  • Ảnh hiện trường và ảnh nạn nhân.
  • Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích.
  • Biên bản giám định kỹ thuật hoặc pháp y, cùng với kết luận giám định tư pháp (nếu có).
  • Biên bản lấy lời khai.
  • Biên bản điều tra tai nạn lao động.
  • Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.
  • Giấy chứng thương (nếu có).
  • Giấy ra viện (nếu có).

7. Thực hiện thanh toán chi phí phục vụ cho điều tra xử lý tai nạn lao động

7. Thực hiện thanh toán chi phí phục vụ cho điều tra tai nạn lao động

Theo Điểm 1 của Điều 27 trong Nghị định 39/2016/NĐ-CP, các chi phí liên quan đến điều tra mà người sử dụng lao động phải chịu bao gồm các khoản chi phí sau: Thiết lập lại hiện trường tai nạn; chụp, in ấn, và phóng ảnh hiện trường và nạn nhân; tổ chức trưng cầu giám định; in ấn các tài liệu liên quan; chi phí phương tiện di chuyển tại nơi xảy ra tai nạn lao động phục vụ quá trình điều tra; tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.

8. Chi trả bồi thường, trợ cấp cho người bị tai nạn lao động

Theo Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người bị tai nạn lao động được trả đủ tiền lương trong thời gian nghỉ điều trị, phục hồi chức năng lao động, được bồi thường tương ứng với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.

Xem thêm:  Lộ trình cải cách tiền lương 2024: Khi nào sẽ thực hiện?

9. Hướng dẫn, giới thiệu người lao động giám định sức khỏe

Theo khoản 6 Điều 38 và Điều 47 Luật An toàn, vệ sinh lao động, sau khi vết thương được điều trị ổn định, người sử dụng lao động giới thiệu để người lao động được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động.

>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà cần phải công chứng không? Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà mới nhất

10. Thực hiện biện pháp khắc phục và giải quyết hậu quả tai nạn lao động

Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện biện pháp khắc phục và giải quyết hậu quả do tai nạn lao động; rút kinh nghiệm; thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị ghi trong biên bản điều tra tai nạn lao động; xử lý người có lỗi.

Căn cứ: Khoản 10 Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP.

11. Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe người lao động

Khi người lao động trở lại làm việc, người sử dụng lao động phải sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe của người lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa theo khoản 8 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình xử lý tai nạn lao động cho doanh nghiệp. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các tìm kiếm liên quan:

>>> Văn phòng cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh gọn và uy tín nhất tại Hà Nội

>>> Chứng thực chữ ký là gì? Những giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký

>>> Phòng công chứng theo quy định của pháp luật được thực hiện những công việc, thủ tục gì?

>>> Dịch vụ công chứng ngoài giờ hành chính dành cho người đi làm cả ngày không có nhiều thời gian

>>> Người làm chứng di chúc cần phải có trong trường hợp nào?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *